Dân số Malaysia
34.770.783
10/10/2024
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Malaysia là 34.770.783 người vào ngày 10/10/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Malaysia hiện chiếm 0,43% dân số thế giới.
- Malaysia đang đứng thứ 45 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Malaysia là 106 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 328.543 km2.
- 78,67% dân số sống ở thành thị (26.866.688 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Malaysia là 31,2 tuổi.
Chi tiết
Dân số Malaysia (năm 2024 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org
Trong năm 2024, dân số của Malaysia dự kiến sẽ tăng 363.370 người và đạt 34.851.785 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 310.788 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 52.582 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Malaysia để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Malaysia vào năm 2024 sẽ như sau:
- 1.383 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 532 người chết trung bình mỗi ngày
- 144 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Malaysia sẽ tăng trung bình 996 người mỗi ngày trong năm 2024.
Nhân khẩu Malaysia 2023
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Malaysia ước tính là 34.492.006 người, tăng 370.304 người so với dân số 34.125.044 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 317.957 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 52.347 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,054 (1.054 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Malaysia trong năm 2023:
- 507.266 trẻ được sinh ra
- 189.309 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 317.957 người
- Di cư: 52.347 người
- 17.699.403 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
- 16.792.603 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
Biểu đồ dân số Malaysia 1950 - 2020
Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Malaysia 1951 - 2020
Bảng dân số Malaysia 1955 - 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 32365999 | 1.30 | 416222 | 50000 | 30.3 | 2.01 | 99 | 78.4 | 25361963 | 0.42 | 7794798739 | 45 |
2019 | 31949777 | 1.34 | 421744 | 50000 | 28.6 | 2.09 | 97 | 77.8 | 24862312 | 0.41 | 7713468100 | 44 |
2018 | 31528033 | 1.36 | 423387 | 50000 | 28.6 | 2.09 | 96 | 77.3 | 24363730 | 0.41 | 7631091040 | 44 |
2017 | 31104646 | 1.37 | 419992 | 50000 | 28.6 | 2.09 | 95 | 76.7 | 23859450 | 0.41 | 7547858925 | 44 |
2016 | 30684654 | 1.37 | 413692 | 50000 | 28.6 | 2.09 | 93 | 76.1 | 23340549 | 0.41 | 7464022049 | 44 |
2015 | 30270962 | 1.42 | 412585 | 50000 | 28.2 | 2.11 | 92 | 75.3 | 22800563 | 0.41 | 7379797139 | 44 |
2010 | 28208035 | 1.89 | 503485 | 152376 | 26.0 | 2.22 | 86 | 70.7 | 19934949 | 0.41 | 6956823603 | 44 |
2005 | 25690611 | 2.07 | 499271 | 134295 | 25.0 | 2.45 | 78 | 66.5 | 17087554 | 0.39 | 6541907027 | 44 |
2000 | 23194257 | 2.51 | 541330 | 103338 | 23.8 | 3.13 | 71 | 62.0 | 14369654 | 0.38 | 6143493823 | 44 |
1995 | 20487607 | 2.59 | 491557 | 58471 | 22.5 | 3.44 | 62 | 55.7 | 11413601 | 0.36 | 5744212979 | 45 |
1990 | 18029824 | 2.94 | 486179 | 85091 | 21.6 | 3.67 | 55 | 49.8 | 8981973 | 0.34 | 5327231061 | 45 |
1985 | 15598927 | 2.48 | 360168 | -15457 | 20.5 | 3.97 | 47 | 45.9 | 7158888 | 0.32 | 4870921740 | 48 |
1980 | 13798085 | 2.56 | 327180 | -1089 | 19.5 | 4.20 | 42 | 42.0 | 5801245 | 0.31 | 4458003514 | 49 |
1975 | 12162187 | 2.40 | 271611 | -27061 | 18.6 | 4.72 | 37 | 37.7 | 4579380 | 0.30 | 4079480606 | 49 |
1970 | 10804131 | 2.55 | 255515 | -27856 | 17.6 | 5.38 | 33 | 33.5 | 3614368 | 0.29 | 3700437046 | 49 |
1965 | 9526558 | 3.15 | 274042 | -11720 | 16.9 | 6.37 | 29 | 29.9 | 2849667 | 0.29 | 3339583597 | 57 |
1960 | 8156347 | 2.99 | 223487 | -12568 | 17.6 | 6.38 | 25 | 26.6 | 2169592 | 0.27 | 3034949748 | 52 |
1955 | 7038913 | 2.87 | 185800 | -3436 | 18.5 | 6.35 | 21 | 23.4 | 1648504 | 0.25 | 2773019936 | 57 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Malaysia
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 32365999 | 1.35 | 419007 | 50000 | 30.3 | 2.01 | 99 | 78.4 | 25361963 | 0.42 | 7794798739 | 45 |
2025 | 34349936 | 1.20 | 396787 | 50000 | 32.2 | 2.01 | 105 | 81.1 | 27844592 | 0.42 | 8184437460 | 46 |
2030 | 36095054 | 1.00 | 349024 | 46626 | 34.1 | 2.01 | 110 | 83.4 | 30109432 | 0.42 | 8548487400 | 46 |
2035 | 37566148 | 0.80 | 294219 | 48598 | 36.0 | 2.01 | 114 | 85.4 | 32066630 | 0.42 | 8887524213 | 48 |
2040 | 38754574 | 0.62 | 237685 | 48585 | 37.8 | 2.01 | 118 | 87.0 | 33717113 | 0.42 | 9198847240 | 49 |
2045 | 39729699 | 0.50 | 195025 | 48664 | 39.3 | 2.01 | 121 | 88.4 | 35138248 | 0.42 | 9481803274 | 49 |
2050 | 40550365 | 0.41 | 164133 | 40.5 | 2.01 | 123 | 89.9 | 36439872 | 0.42 | 9735033990 | 51 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Malaysia
Mật độ dân số của Malaysia là 106 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 10/10/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Malaysia chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Malaysia. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Malaysia là 328.543 km2.
Cơ cấu tuổi của Malaysia
(Cập nhật...)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Malaysia có phân bố các độ tuổi như sau:
29,6% | 65,4% | 5,0% |
- dưới 15 tuổi | |
- từ 15 đến 64 tuổi | |
- trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 9.189.562 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (4.725.750 nam / 4.463.812 nữ)
- 20.302.694 người từ 15 đến 64 tuổi (10.305.903 nam / 9.996.481 nữ)
- 1.543.387 người trên 64 tuổi (726.537 nam / 816.540 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)
Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.
Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Malaysia năm 2022 là 45,0%.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Malaysia là 33,3%.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Malaysia là 11,6%.
Tuổi thọ (2022)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.
Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Malaysia là 76,4 tuổi.
Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).
Tuổi thọ trung bình của nam giới là 74,1 tuổi.
Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,0 tuổi.
Biết chữ (2017)
Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 20.690.423 người hoặc 94,71% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Malaysia có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 1.155.658 người lớn không biết chữ.
số liệu không khớp, sai, ...
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Malaysia (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.