Dân số Indonesia

283.030.755

11/12/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Indonesia283.030.755 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Indonesia hiện chiếm 3,51% dân số thế giới.
  • Indonesia đang đứng thứ 4 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Indonesia là 156 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất1.812.108 km2.
  • 57,92% dân số sống ở thành thị (161.662.982 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Indonesia là 30,5 tuổi.

Dân số Indonesia (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Indonesia dự kiến sẽ tăng 2.709.843 người và đạt 283.180.646 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 2.345.471 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 364.372 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Indonesia để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Indonesia vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 12.148 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 5.722 người chết trung bình mỗi ngày
  • 998 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Indonesia sẽ tăng trung bình 7.424 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Indonesia 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Indonesia ước tính là 280.500.563 người, tăng 2.772.717 người so với dân số 277.759.541 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 2.880.329 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -107.612 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,013 (1.013 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Indonesia trong năm 2022:

  • 4.739.396 trẻ được sinh ra
  • 1.859.068 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 2.880.329 người
  • Di cư: -107.612 người
  • 141.156.021 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 139.344.542 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Indonesia 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Indonesia 1951 - 2020

Bảng dân số Indonesia 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
20202735236151.072898047-9895529.72.3215156.41541885463.5177947987394
20192706255681.102955025-9895528.82.4214955.81509003903.5177134681004
20182676705431.143019580-9895528.82.4214855.11476030063.5176310910404
20172646509631.183094582-9895528.82.4214654.51442948613.5175478589254
20162615563811.233173125-9895528.82.4214453.91409729253.5074640220494
20152583832561.333309808-9088928.52.4514353.31376347613.5073797971394
20102418342151.343108949-26673727.22.5013350.11210529803.4869568236034
20052262894701.362955129-22993125.62.5312546.01041556543.4665419070274
20002115138231.442915913-1353424.42.5511742.0888514873.4461434938234
19951969342601.663104172-708222.82.9010936.1710535773.4357442129794
19901814134021.9232861905225621.33.4010030.6554913433.4153272310614
19851649824512.2735069239501619.94.119126.1430494123.3948709217404
19801474478362.4433534227574919.14.738122.1326018073.3144580035144
19751306807272.63317751010165518.55.307219.3252520963.2040794806065
19701147931782.74290522311121218.65.576317.1196039593.1037004370465
19651002670622.7025031998999319.45.625515.8158381703.0033395835976
1960877510682.5820955298053620.25.674814.6128051842.8930349497486
1955772734252.1315460227574320.45.494313.5104046712.7927730199366

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Indonesia

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
20202735236151.153028072-9895529.72.3215156.41541885463.5177947987394
20252870896350.972713204-10545031.02.3215859.31703612953.5181844374604
20302991984300.832421759-10000732.42.3216562.11857551853.5085484874004
20353097649440.702113303-9446433.82.3217164.62000622593.4988875242134
20403186378580.571774583-9446535.12.3217666.82128967123.4691988472405
20453257053480.441413498-9424736.22.3218068.82241834503.4494818032745
20503309046640.321039863 37.42.3218370.72341049673.4097350339906

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Indonesia

Mật độ dân số của Indonesia là 156 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/12/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Indonesia chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Indonesia. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Indonesia là 1.812.108 km2.

Cơ cấu tuổi của Indonesia

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Indonesia có phân bố các độ tuổi như sau:

27,3%66,5%6,1%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 71.785.515 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (36.526.924 nam / 35.258.591 nữ)
  • 174.662.244 người từ 15 đến 64 tuổi (87.780.159 nam / 86.882.085 nữ)
  • 16.144.323 người trên 64 tuổi (7.113.691 nam / 9.030.632 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Indonesia năm 2022 là 47,6%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Indonesia là 37,5%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Indonesia là 10,0%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Indonesia là 72,1 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 70,0 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 74,4 tuổi.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Indonesia (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.