Dân số Ukraine

38.258.389

20/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Ukraine38.258.389 người vào ngày 20/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Ukraine hiện chiếm 0,47% dân số thế giới.
  • Ukraine đang đứng thứ 35 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Ukraine là 66 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất579.537 km2.
  • 70,14% dân số sống ở thành thị (30.082.220 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Ukraine là 44,0 tuổi.

Dân số Ukraine (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Ukraine dự kiến sẽ tăng 1.193.187 người và đạt 38.455.648 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -303.885 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 1.497.072 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Ukraine để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Ukraine vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 587 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 1.420 người chết trung bình mỗi ngày
  • 4.102 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Ukraine sẽ tăng trung bình 3.269 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Ukraine 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Ukraine ước tính là 37.419.993 người, giảm -2.957.105 người so với dân số 36.069.274 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến -434.010 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -2.523.095 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,864 (864 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Ukraine trong năm 2023:

  • 184.455 trẻ được sinh ra
  • 618.465 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: - -434.010 người
  • Di cư: -2.523.095 người
  • 17.344.889 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 20.075.104 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Ukraine 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Ukraine 1951 - 2020

Bảng dân số Ukraine 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 43733762 -0.59 -259876 10000 41.2 1.44 75 69.4 30334632 0.56 7794798739 35
2019 43993638 -0.57 -252518 10000 40.2 1.48 76 69.2 30425950 0.57 7713468100 33
2018 44246156 -0.54 -241553 10000 40.2 1.48 76 69.0 30521470 0.58 7631091040 32
2017 44487709 -0.51 -225993 10000 40.2 1.48 77 68.8 30622539 0.59 7547858925 31
2016 44713702 -0.46 -207937 10000 40.2 1.48 77 68.7 30730872 0.60 7464022049 31
2015 44921639 -0.38 -174090 26431 40.0 1.49 78 68.7 30840974 0.61 7379797139 31
2010 45792090 -0.47 -219736 53908 39.5 1.38 79 68.6 31411663 0.66 6956823603 28
2005 46890772 -0.81 -389459 -33089 39.1 1.15 81 67.8 31788197 0.72 6541907027 27
2000 48838065 -0.83 -413144-92453 37.8 1.24 84 67.1 32793567 0.79 6143493823 23
1995 50903785 -0.22 -111864 14884 36.4 1.62 88 67.0 34081946 0.89 5744212979 23
1990 51463105 0.21 108766 0 35.3 1.95 89 66.8 34356066 0.97 5327231061 22
1985 50919275 0.38 190680 37818 34.0 2.00 88 64.7 32935869 1.05 4870921740 19
1980 49965874 0.49 242042 20877 33.5 1.98 86 61.7 30827293 1.12 4458003514 17
1975 48755665 0.70 333362 41241 33.3 2.08 84 58.4 28469686 1.20 4079480606 16
1970 47088857 0.79 364862 53753 32.0 2.02 81 54.8 25817971 1.27 3700437046 16
1965 45264548 1.19 519979 91154 29.8 2.13 78 50.6 22924810 1.36 3339583597 15
1960 42664652 1.29 529032 -64464 28.9 2.70 74 46.8 19962621 1.41 3034949748 15
1955 40019491 1.42 544369 8785 28.3 2.81 69 41.4 16557439 1.44 2773019936 15

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Ukraine

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 43733762 -0.53 -237575 10000 41.2 1.44 75 69.4 30334632 0.56 7794798739 35
2025 42338579 -0.65 -279037 4000 42.8 1.44 73 70.7 29923619 0.52 8184437460 36
2030 40882329 -0.70 -291250 4000 44.5 1.44 71 72.2 29536792 0.48 8548487400 38
2035 39425172 -0.72 -291431 0 46.2 1.44 68 74.1 29198482 0.44 8887524213 44
2040 38002489 -0.73 -284537 0 47.3 1.44 66 76.2 28965081 0.41 9198847240 51
2045 36606388 -0.75 -279220 0 47.3 1.44 63 78.7 28815838 0.39 9481803274 53
2050 35219042 -0.77 -277469   46.6 1.44 61 81.3 28634407 0.36 9735033990 56

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Ukraine

Mật độ dân số của Ukraine là 66 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 20/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Ukraine chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Ukraine. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Ukraine là 579.537 km2.

Cơ cấu tuổi của Ukraine

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Ukraine có phân bố các độ tuổi như sau:

13,7% 70,8% 15,5%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 5.833.460 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (2.997.833 nam / 2.835.627 nữ)
  • 30.064.100 người từ 15 đến 64 tuổi (14.377.707 nam / 15.686.393 nữ)
  • 6.564.659 người trên 64 tuổi (2.158.779 nam / 4.405.455 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Ukraine năm 2022 là 50,1%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Ukraine là 23,3%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Ukraine là 26,8%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Ukraine là 73,0 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 67,8 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 78,1 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 36.540.850 người hoặc 99,76% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Ukraine có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 87.909 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Ukraine (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.