Dân số Slovakia

5.719.484

26/04/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Slovakia5.719.484 người vào ngày 26/04/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Slovakia hiện chiếm 0,07% dân số thế giới.
  • Slovakia đang đứng thứ 118 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Slovakia là 119 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất48.091 km2.
  • 54,11% dân số sống ở thành thị (2.942.912 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Slovakia là 40,6 tuổi.

Dân số Slovakia (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Slovakia dự kiến sẽ giảm -92.367 người và đạt 5.662.737 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 3.612 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -95.979 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Slovakia để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Slovakia vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 161 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 151 người chết trung bình mỗi ngày
  • -263 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Slovakia sẽ giảm trung bình -253 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Slovakia 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Slovakia ước tính là 5.742.927 người, tăng 151.746 người so với dân số 5.847.471 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 7.535 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 144.211 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,949 (949 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Slovakia trong năm 2023:

  • 62.451 trẻ được sinh ra
  • 54.916 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 7.535 người
  • Di cư: 144.211 người
  • 2.796.325 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 2.946.602 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Slovakia 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Slovakia 1951 - 2020

Bảng dân số Slovakia 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 5459642 0.05 2629 1485 41.2 1.50 114 53.7 2930688 0.07 7794798739 118
2019 5457013 0.07 3999 1485 39.6 1.40 113 53.7 2928744 0.07 7713468100 117
2018 5453014 0.09 5114 1485 39.6 1.40 113 53.7 2927953 0.07 7631091040 117
2017 5447900 0.11 5897 1485 39.6 1.40 113 53.7 2928194 0.07 7547858925 117
2016 5442003 0.12 6392 1485 39.6 1.40 113 53.8 2929298 0.07 7464022049 117
2015 5435611 0.12 6263 2269 39.2 1.38 113 53.9 2931170 0.07 7379797139 117
2010 5404294 0.02 1066 -1771 37.3 1.32 112 54.7 2955336 0.08 6956823603 113
2005 5398963 0.00 -50 240 35.4 1.22 112 55.6 2999801 0.08 6541907027 111
2000 5399211 0.09 4748-593 33.9 1.40 112 56.2 3036152 0.09 6143493823 103
1995 5375470 0.33 17403 -3022 32.4 1.87 112 56.5 3039144 0.09 5744212979 100
1990 5288454 0.47 24331 -7062 31.2 2.15 110 56.5 2987505 0.10 5327231061 98
1985 5166798 0.67 34013 -6955 30.0 2.27 107 54.2 2799149 0.11 4870921740 96
1980 4996731 1.01 48838 -1939 28.8 2.46 104 51.6 2580230 0.11 4458003514 94
1975 4752540 0.92 42740 -3051 28.4 2.51 99 46.3 2198370 0.12 4079480606 92
1970 4538841 0.70 31078 -11568 28.3 2.54 94 41.1 1863518 0.12 3700437046 88
1965 4383452 1.15 48665 -5285 28.0 2.91 91 37.0 1623750 0.13 3339583597 81
1960 4140129 1.65 64945 3597 27.6 3.24 86 33.5 1385442 0.14 3034949748 82
1955 3815402 2.11 75766 13705 27.4 3.50 79 31.7 1209955 0.14 2773019936 81

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Slovakia

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 5459642 0.09 4806 1485 41.2 1.50 114 53.7 2930688 0.07 7794798739 118
2025 5449599 -0.04 -2009 1000 43.2 1.50 113 54.2 2955290 0.07 8184437460 122
2030 5403400 -0.17 -9240 1000 45.2 1.50 112 55.5 2997553 0.06 8548487400 125
2035 5322000 -0.30 -16280 1000 46.9 1.50 111 57.4 3053877 0.06 8887524213 126
2040 5216735 -0.40 -21053 1000 48.3 1.50 108 59.9 3126274 0.06 9198847240 128
2045 5101391 -0.45 -23069 1000 49.1 1.50 106 62.7 3198811 0.05 9481803274 130
2050 4983648 -0.47 -23549   49.1 1.50 104 65.4 3260503 0.05 9735033990 130

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Slovakia

Mật độ dân số của Slovakia là 119 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 26/04/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Slovakia chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Slovakia. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Slovakia là 48.091 km2.

Cơ cấu tuổi của Slovakia

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Slovakia có phân bố các độ tuổi như sau:

15,6% 71,6% 12,8%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 848.574 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (434.201 nam / 414.373 nữ)
  • 3.888.524 người từ 15 đến 64 tuổi (1.939.047 nam / 1.949.477 nữ)
  • 695.167 người trên 64 tuổi (260.205 nam / 434.961 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Slovakia năm 2022 là 50,5%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Slovakia là 23,2%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Slovakia là 27,3%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Slovakia là 78,4 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 75,0 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 81,6 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 4.566.273 người hoặc 99,62% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Slovakia có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 17.418 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Slovakia (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.