Dân số Ba Lan

37.656.282

25/09/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Ba Lan37.656.282 người vào ngày 25/09/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Ba Lan hiện chiếm 0,47% dân số thế giới.
  • Ba Lan đang đứng thứ 38 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Ba Lan là 123 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất306.295 km2.
  • 60,21% dân số sống ở thành thị (22.724.102 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Ba Lan là 42,9 tuổi.

Dân số Ba Lan (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Ba Lan dự kiến sẽ giảm -65.748 người và đạt 37.636.282 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 7.393 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -73.141 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Ba Lan để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Ba Lan vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 1.161 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 1.141 người chết trung bình mỗi ngày
  • -200 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Ba Lan sẽ giảm trung bình -180 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Ba Lan 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Ba Lan ước tính là 37.706.635 người, giảm -57.221 người so với dân số 37.768.154 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến -46.726 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -10.495 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,940 (940 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Ba Lan trong năm 2022:

  • 350.885 trẻ được sinh ra
  • 397.611 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: -46.726 người
  • Di cư: -10.495 người
  • 18.270.225 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 19.436.410 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Ba Lan 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Ba Lan 1951 - 2020

Bảng dân số Ba Lan 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202037846611-0.11-41157-2939541.71.4212460.2227816390.49779479873938
201937887768-0.09-33824-2939540.11.3512460.3228310970.49771346810038
201837921592-0.08-31588-2939540.11.3512460.3228848990.50763109104037
201737953180-0.09-36040-2939540.11.3512460.4229423830.50754785892536
201637989220-0.12-44859-2939540.11.3512460.6230026630.51746402204936
201538034079-0.15-59140-6416139.71.3312460.6230653770.52737979713936
201038329781-0.02-7834-3569138.11.3712560.9233359270.55695682360333
200538368949-0.10-37549-3669436.61.2612561.4235747900.59654190702732
2000385566930.0519611-1704035.01.5112661.7237919000.63614349382330
1995384586380.2699689-3200033.61.9512661.5236458100.67574421297929
1990379601930.44165265-6099532.22.1612461.3232547810.71532723106127
1985371338700.88318830-2383930.72.3112159.9222555650.76487092174027
1980355397200.91313799-2131929.52.2311658.1206409940.80445800351425
1975339707240.80266293-3418128.62.2311155.3187765690.83407948060624
1970326392580.80255670-2862328.12.3310752.1170112820.88370043704623
1965313609071.15349341-1250927.42.7210250.1157184340.94333958359719
1960296142011.66468890-5361026.53.479747.9141814480.98303494974819
1955272697491.90489146026.03.638943.2117790200.98277301993619

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Ba Lan

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202037846611-0.10-37494-2939541.71.4212460.2227816390.49779479873938
202537514692-0.18-66384-1000043.71.4212360.2225983350.46818443746040
203036944563-0.31-114026-1000046.01.4212161.0225327690.43854848740044
203536177728-0.42-153367-1000048.01.4211862.4225681090.41888752421352
204035282532-0.50-179039-1000049.71.4211564.3226923840.38919884724053
204534309974-0.56-194512-1000050.81.4211266.5228053350.36948180327456
205033294567-0.60-203081 51.21.4210968.5227992320.34973503399059

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Ba Lan

Mật độ dân số của Ba Lan là 123 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 25/09/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Ba Lan chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Ba Lan. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Ba Lan là 306.295 km2.

Cơ cấu tuổi của Ba Lan

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Ba Lan có phân bố các độ tuổi như sau:

14,7%71,6%13,7%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 5.686.805 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (2.924.720 nam / 2.762.085 nữ)
  • 27.668.365 người từ 15 đến 64 tuổi (13.765.613 nam / 13.902.752 nữ)
  • 5.275.389 người trên 64 tuổi (2.014.584 nam / 3.260.805 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Ba Lan năm 2022 là 53,7%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Ba Lan là 23,0%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Ba Lan là 30,7%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Ba Lan là 79,1 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 75,3 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 82,9 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 32.874.572 người hoặc 99,79% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Ba Lan có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 69.182 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Ba Lan (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.