Dân số Hungary

10.024.856

24/04/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Hungary10.024.856 người vào ngày 24/04/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Hungary hiện chiếm 0,12% dân số thế giới.
  • Hungary đang đứng thứ 94 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Hungary là 111 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất90.519 km2.
  • 72,88% dân số sống ở thành thị (6.932.703 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Hungary là 42,5 tuổi.

Dân số Hungary (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Hungary dự kiến sẽ giảm -161.246 người và đạt 9.923.575 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -26.810 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -134.436 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Hungary để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Hungary vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 275 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 349 người chết trung bình mỗi ngày
  • -368 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Hungary sẽ giảm trung bình -442 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Hungary 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Hungary ước tính là 10.066.410 người, tăng 188.931 người so với dân số 10.246.068 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến -22.985 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 211.916 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,911 (911 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Hungary trong năm 2023:

  • 104.762 trẻ được sinh ra
  • 127.747 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: - -22.985 người
  • Di cư: 211.916 người
  • 4.798.796 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 5.267.614 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Hungary 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Hungary 1951 - 2020

Bảng dân số Hungary 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 9660351 -0.25 -24328 6000 43.3 1.49 107 71.7 6921767 0.12 7794798739 94
2019 9684679 -0.24 -22820 6000 42.0 1.36 107 71.4 6917508 0.13 7713468100 94
2018 9707499 -0.23 -22324 6000 42.0 1.36 107 71.2 6913062 0.13 7631091040 92
2017 9729823 -0.24 -23152 6000 42.0 1.36 107 71.0 6908347 0.13 7547858925 92
2016 9752975 -0.26 -24948 6000 42.0 1.36 108 70.8 6903238 0.13 7464022049 90
2015 9777923 -0.30 -29889 6000 41.7 1.33 108 70.5 6897667 0.13 7379797139 89
2010 9927370 -0.32 -31713 5030 40.1 1.33 110 68.9 6841345 0.14 6956823603 85
2005 10085937 -0.26 -26914 12318 39.1 1.30 111 66.4 6693836 0.15 6541907027 81
2000 10220507 -0.25 -2575915712 38.5 1.38 113 64.6 6600231 0.17 6143493823 77
1995 10349302 -0.05 -5567 19996 37.5 1.74 114 65.2 6749043 0.18 5744212979 70
1990 10377137 -0.36 -37837 -18311 36.4 1.82 115 65.8 6832431 0.19 5327231061 65
1985 10566323 -0.35 -37593 -23160 35.0 1.81 117 65.1 6878423 0.22 4870921740 58
1980 10754286 0.43 45501 2608 34.4 2.25 119 64.2 6903538 0.24 4458003514 56
1975 10526780 0.31 32135 -4884 34.4 2.04 116 62.2 6551191 0.26 4079480606 54
1970 10366105 0.38 39261 3146 34.2 1.98 115 60.1 6231447 0.28 3700437046 50
1965 10169799 0.34 33761 4343 33.5 1.81 112 58.0 5900836 0.30 3339583597 37
1960 10000994 0.35 34500 -34863 32.2 2.32 110 55.9 5591700 0.33 3034949748 43
1955 9828494 1.03 98154 4951 30.8 2.69 109 54.4 5350076 0.35 2773019936 37

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Hungary

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 9660351 -0.24 -23514 6000 43.3 1.49 107 71.7 6921767 0.12 7794798739 94
2025 9514334 -0.30 -29203 6000 45.1 1.49 105 72.9 6937818 0.12 8184437460 96
2030 9338446 -0.37 -35178 6000 45.9 1.49 103 74.3 6939686 0.11 8548487400 99
2035 9131845 -0.45 -41320 6000 46.7 1.49 101 75.8 6919434 0.10 8887524213 101
2040 8906600 -0.50 -45049 6000 47.4 1.49 98 77.3 6881044 0.10 9198847240 102
2045 8681804 -0.51 -44959 6000 48.0 1.49 96 78.7 6831302 0.09 9481803274 105
2050 8470230 -0.49 -42315   48.0 1.49 94 80.0 6774040 0.09 9735033990 109

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Hungary

Mật độ dân số của Hungary là 111 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 24/04/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Hungary chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Hungary. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Hungary là 90.519 km2.

Cơ cấu tuổi của Hungary

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Hungary có phân bố các độ tuổi như sau:

14,9% 68,2% 16,9%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 1.464.092 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (754.999 nam / 709.191 nữ)
  • 6.691.997 người từ 15 đến 64 tuổi (3.305.242 nam / 3.386.755 nữ)
  • 1.652.817 người trên 64 tuổi (611.984 nam / 1.040.833 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Hungary năm 2022 là 54,8%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Hungary là 22,2%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Hungary là 32,7%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Hungary là 77,1 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 73,8 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 80,3 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 8.265.538 người hoặc 99,05% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Hungary có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 79.276 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Hungary (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.