Dân số Nga
143.776.465
20/11/2024
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Nga là 143.776.465 người vào ngày 20/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Nga hiện chiếm 1,76% dân số thế giới.
- Nga đang đứng thứ 9 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Nga là 9 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 16.299.981 km2.
- 75,37% dân số sống ở thành thị (107.876.661 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Nga là 39,7 tuổi.
Chi tiết
Dân số Nga (năm 2024 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org
Trong năm 2024, dân số của Nga dự kiến sẽ giảm -487.280 người và đạt 143.719.551 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -395.728 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -91.552 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Nga để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Nga vào năm 2024 sẽ như sau:
- 3.701 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 4.785 người chết trung bình mỗi ngày
- -251 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Nga sẽ giảm trung bình -1.335 người mỗi ngày trong năm 2024.
Nhân khẩu Nga 2023
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Nga ước tính là 144.194.606 người, giảm -268.955 người so với dân số 144.694.112 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến -363.099 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 94.144 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,864 (864 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Nga trong năm 2023:
- 1.375.609 trẻ được sinh ra
- 1.738.708 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: - -363.099 người
- Di cư: 94.144 người
- 66.836.985 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
- 77.357.621 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
Biểu đồ dân số Nga 1950 - 2020
Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Nga 1951 - 2020
Bảng dân số Nga 1955 - 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 145934462 | 0.04 | 62206 | 182456 | 39.6 | 1.82 | 9 | 73.7 | 107486269 | 1.87 | 7794798739 | 9 |
2019 | 145872256 | 0.09 | 138218 | 182456 | 38.8 | 1.72 | 9 | 73.6 | 107327101 | 1.89 | 7713468100 | 9 |
2018 | 145734038 | 0.14 | 203956 | 182456 | 38.8 | 1.72 | 9 | 73.5 | 107156855 | 1.91 | 7631091040 | 9 |
2017 | 145530082 | 0.18 | 254699 | 182456 | 38.8 | 1.72 | 9 | 73.5 | 106972626 | 1.93 | 7547858925 | 9 |
2016 | 145275383 | 0.20 | 290326 | 182456 | 38.8 | 1.72 | 9 | 73.5 | 106770279 | 1.95 | 7464022049 | 9 |
2015 | 144985057 | 0.21 | 301157 | 360120 | 38.6 | 1.70 | 9 | 73.5 | 106549491 | 1.96 | 7379797139 | 9 |
2010 | 143479274 | -0.03 | -38568 | 465334 | 38.0 | 1.46 | 9 | 73.5 | 105485979 | 2.06 | 6956823603 | 9 |
2005 | 143672116 | -0.38 | -546557 | 355620 | 37.3 | 1.30 | 9 | 73.4 | 105505958 | 2.20 | 6541907027 | 7 |
2000 | 146404903 | -0.25 | -364513 | 474931 | 36.5 | 1.25 | 9 | 73.3 | 107381741 | 2.38 | 6143493823 | 6 |
1995 | 148227466 | 0.09 | 139181 | 498024 | 35.0 | 1.55 | 9 | 73.4 | 108802154 | 2.58 | 5744212979 | 6 |
1990 | 147531561 | 0.63 | 914855 | 178051 | 33.4 | 2.12 | 9 | 73.4 | 108302585 | 2.77 | 5327231061 | 6 |
1985 | 142957284 | 0.70 | 980827 | 220112 | 32.2 | 2.04 | 9 | 71.9 | 102829481 | 2.93 | 4870921740 | 5 |
1980 | 138053150 | 0.63 | 849658 | 122879 | 31.4 | 1.94 | 8 | 69.8 | 96298016 | 3.10 | 4458003514 | 5 |
1975 | 133804858 | 0.56 | 731241 | -59372 | 30.8 | 2.03 | 8 | 66.4 | 88869066 | 3.28 | 4079480606 | 4 |
1970 | 130148653 | 0.57 | 728983 | -109944 | 30.8 | 2.02 | 8 | 62.5 | 81289925 | 3.52 | 3700437046 | 4 |
1965 | 126503736 | 1.08 | 1326407 | -277569 | 28.6 | 2.55 | 8 | 58.2 | 73579688 | 3.79 | 3339583597 | 4 |
1960 | 119871700 | 1.48 | 1703280 | -240591 | 27.2 | 2.82 | 7 | 53.7 | 64402146 | 3.95 | 3034949748 | 4 |
1955 | 111355300 | 1.61 | 1711329 | 6559 | 26.1 | 2.85 | 7 | 49.0 | 54512824 | 4.02 | 2773019936 | 4 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Nga
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 145934462 | 0.13 | 189881 | 182456 | 39.6 | 1.82 | 9 | 73.7 | 107486269 | 1.87 | 7794798739 | 9 |
2025 | 145132729 | -0.11 | -160347 | 90313 | 41.0 | 1.82 | 9 | 74.5 | 108062384 | 1.77 | 8184437460 | 9 |
2030 | 143347515 | -0.25 | -357043 | 93251 | 42.7 | 1.82 | 9 | 75.6 | 108336965 | 1.68 | 8548487400 | 9 |
2035 | 141133250 | -0.31 | -442853 | 97199 | 44.0 | 1.82 | 9 | 76.9 | 108569361 | 1.59 | 8887524213 | 11 |
2040 | 139031164 | -0.30 | -420417 | 97171 | 43.9 | 1.82 | 8 | 78.4 | 109062126 | 1.51 | 9198847240 | 12 |
2045 | 137298515 | -0.25 | -346530 | 97327 | 42.4 | 1.82 | 8 | 80.0 | 109795948 | 1.45 | 9481803274 | 14 |
2050 | 135824481 | -0.22 | -294807 | 41.7 | 1.82 | 8 | 81.4 | 110604995 | 1.40 | 9735033990 | 14 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Nga
Mật độ dân số của Nga là 9 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 20/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Nga chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Nga. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Nga là 16.299.981 km2.
Cơ cấu tuổi của Nga
(Cập nhật...)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Nga có phân bố các độ tuổi như sau:
15,2% | 71,8% | 13,0% |
- dưới 15 tuổi | |
- từ 15 đến 64 tuổi | |
- trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 22.236.641 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (11.414.028 nam / 10.822.613 nữ)
- 105.086.061 người từ 15 đến 64 tuổi (50.099.049 nam / 54.987.011 nữ)
- 19.067.297 người trên 64 tuổi (5.757.519 nam / 13.309.779 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)
Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.
Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Nga năm 2022 là 54,6%.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Nga là 28,5%.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Nga là 26,1%.
Tuổi thọ (2022)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.
Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Nga là 74,6 tuổi.
Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).
Tuổi thọ trung bình của nam giới là 69,5 tuổi.
Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,3 tuổi.
Biết chữ (2017)
Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 123.805.729 người hoặc 99,72% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Nga có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 347.629 người lớn không biết chữ.
số liệu không khớp, sai, ...
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Nga (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.