Dân số Malaysia

34.811.940

21/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Malaysia34.811.940 người vào ngày 21/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Malaysia hiện chiếm 0,43% dân số thế giới.
  • Malaysia đang đứng thứ 45 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Malaysia là 106 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất328.543 km2.
  • 78,67% dân số sống ở thành thị (26.866.688 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Malaysia là 31,2 tuổi.

Dân số Malaysia (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Malaysia dự kiến sẽ tăng 363.370 người và đạt 34.851.785 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 310.788 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 52.582 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Malaysia để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Malaysia vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 1.383 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 532 người chết trung bình mỗi ngày
  • 144 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Malaysia sẽ tăng trung bình 996 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Malaysia 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Malaysia ước tính là 34.492.006 người, tăng 370.304 người so với dân số 34.125.044 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 317.957 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 52.347 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,054 (1.054 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Malaysia trong năm 2023:

  • 507.266 trẻ được sinh ra
  • 189.309 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 317.957 người
  • Di cư: 52.347 người
  • 17.699.403 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 16.792.603 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Malaysia 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Malaysia 1951 - 2020

Bảng dân số Malaysia 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 32365999 1.30 416222 50000 30.3 2.01 99 78.4 25361963 0.42 7794798739 45
2019 31949777 1.34 421744 50000 28.6 2.09 97 77.8 24862312 0.41 7713468100 44
2018 31528033 1.36 423387 50000 28.6 2.09 96 77.3 24363730 0.41 7631091040 44
2017 31104646 1.37 419992 50000 28.6 2.09 95 76.7 23859450 0.41 7547858925 44
2016 30684654 1.37 413692 50000 28.6 2.09 93 76.1 23340549 0.41 7464022049 44
2015 30270962 1.42 412585 50000 28.2 2.11 92 75.3 22800563 0.41 7379797139 44
2010 28208035 1.89 503485 152376 26.0 2.22 86 70.7 19934949 0.41 6956823603 44
2005 25690611 2.07 499271 134295 25.0 2.45 78 66.5 17087554 0.39 6541907027 44
2000 23194257 2.51 541330103338 23.8 3.13 71 62.0 14369654 0.38 6143493823 44
1995 20487607 2.59 491557 58471 22.5 3.44 62 55.7 11413601 0.36 5744212979 45
1990 18029824 2.94 486179 85091 21.6 3.67 55 49.8 8981973 0.34 5327231061 45
1985 15598927 2.48 360168 -15457 20.5 3.97 47 45.9 7158888 0.32 4870921740 48
1980 13798085 2.56 327180 -1089 19.5 4.20 42 42.0 5801245 0.31 4458003514 49
1975 12162187 2.40 271611 -27061 18.6 4.72 37 37.7 4579380 0.30 4079480606 49
1970 10804131 2.55 255515 -27856 17.6 5.38 33 33.5 3614368 0.29 3700437046 49
1965 9526558 3.15 274042 -11720 16.9 6.37 29 29.9 2849667 0.29 3339583597 57
1960 8156347 2.99 223487 -12568 17.6 6.38 25 26.6 2169592 0.27 3034949748 52
1955 7038913 2.87 185800 -3436 18.5 6.35 21 23.4 1648504 0.25 2773019936 57

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Malaysia

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 32365999 1.35 419007 50000 30.3 2.01 99 78.4 25361963 0.42 7794798739 45
2025 34349936 1.20 396787 50000 32.2 2.01 105 81.1 27844592 0.42 8184437460 46
2030 36095054 1.00 349024 46626 34.1 2.01 110 83.4 30109432 0.42 8548487400 46
2035 37566148 0.80 294219 48598 36.0 2.01 114 85.4 32066630 0.42 8887524213 48
2040 38754574 0.62 237685 48585 37.8 2.01 118 87.0 33717113 0.42 9198847240 49
2045 39729699 0.50 195025 48664 39.3 2.01 121 88.4 35138248 0.42 9481803274 49
2050 40550365 0.41 164133   40.5 2.01 123 89.9 36439872 0.42 9735033990 51

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Malaysia

Mật độ dân số của Malaysia là 106 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 21/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Malaysia chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Malaysia. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Malaysia là 328.543 km2.

Cơ cấu tuổi của Malaysia

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Malaysia có phân bố các độ tuổi như sau:

29,6% 65,4% 5,0%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 9.189.562 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (4.725.750 nam / 4.463.812 nữ)
  • 20.302.694 người từ 15 đến 64 tuổi (10.305.903 nam / 9.996.481 nữ)
  • 1.543.387 người trên 64 tuổi (726.537 nam / 816.540 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Malaysia năm 2022 là 45,0%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Malaysia là 33,3%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Malaysia là 11,6%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Malaysia là 76,4 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 74,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,0 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 20.690.423 người hoặc 94,71% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Malaysia có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 1.155.658 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Malaysia (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.