Dân số Cộng hòa Séc

10.506.176

21/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Cộng hòa Séc10.506.176 người vào ngày 21/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Cộng hòa Séc hiện chiếm 0,13% dân số thế giới.
  • Cộng hòa Séc đang đứng thứ 86 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Cộng hòa Séc là 136 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất77.219 km2.
  • 74,59% dân số sống ở thành thị (7.923.744 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Cộng hòa Séc là 43,4 tuổi.

Dân số Cộng hòa Séc (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Cộng hòa Séc dự kiến sẽ tăng 8.439 người và đạt 10.507.344 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -14.785 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 23.224 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Cộng hòa Séc để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Cộng hòa Séc vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 269 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 309 người chết trung bình mỗi ngày
  • 64 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Cộng hòa Séc sẽ tăng trung bình 23 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Cộng hòa Séc 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Cộng hòa Séc ước tính là 10.500.123 người, tăng 1.309 người so với dân số 10.490.467 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến -12.364 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 13.673 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,972 (972 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Cộng hòa Séc trong năm 2023:

  • 99.736 trẻ được sinh ra
  • 112.100 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: - -12.364 người
  • Di cư: 13.673 người
  • 5.175.517 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 5.324.606 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Cộng hòa Séc 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Cộng hòa Séc 1951 - 2020

Bảng dân số Cộng hòa Séc 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 10708981 0.18 19772 22011 43.2 1.64 139 73.5 7875268 0.14 7794798739 86
2019 10689209 0.22 23532 22011 41.8 1.51 138 73.5 7858221 0.14 7713468100 86
2018 10665677 0.23 24643 22011 41.8 1.51 138 73.5 7840580 0.14 7631091040 85
2017 10641034 0.21 22177 22011 41.8 1.51 138 73.5 7823027 0.14 7547858925 85
2016 10618857 0.16 17460 22011 41.8 1.51 137 73.5 7806474 0.14 7464022049 84
2015 10601397 0.12 12976 11999 41.4 1.48 137 73.5 7791316 0.14 7379797139 84
2010 10536518 0.54 55670 50178 39.6 1.43 136 73.3 7718331 0.15 6956823603 80
2005 10258167 -0.06 -6241 9480 38.7 1.19 133 73.6 7550197 0.16 6541907027 78
2000 10289373 -0.13 -137649200 37.5 1.17 133 74.0 7613078 0.17 6143493823 75
1995 10358193 0.03 3464 6000 36.1 1.65 134 74.6 7731829 0.18 5744212979 69
1990 10340875 0.02 1946 1134 35.3 1.90 134 75.2 7778590 0.19 5327231061 66
1985 10331143 -0.03 -3588 -10589 34.1 1.97 134 75.4 7786240 0.21 4870921740 59
1980 10349083 0.55 55826 2000 32.9 2.36 134 75.2 7779281 0.23 4458003514 57
1975 10069955 0.51 50457 2000 32.7 2.21 130 69.9 7040748 0.25 4079480606 56
1970 9817669 0.01 1258 -25820 33.6 1.96 127 64.4 6322841 0.27 3700437046 53
1965 9811377 0.46 44241 5000 33.8 2.21 127 62.0 6084603 0.29 3339583597 39
1960 9590174 0.48 45680 -7277 33.2 2.38 124 59.5 5710811 0.32 3034949748 46
1955 9361772 1.01 91831 11999 32.2 2.74 121 56.9 5325369 0.34 2773019936 39

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Cộng hòa Séc

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 10708981 0.20 21517 22011 43.2 1.64 139 73.5 7875268 0.14 7794798739 86
2025 10756696 0.09 9543 22011 45.1 1.64 139 73.9 7952770 0.13 8184437460 86
2030 10744834 -0.02 -2372 22011 46.3 1.64 139 74.5 8009087 0.13 8548487400 88
2035 10688923 -0.10 -11182 22011 47.3 1.64 138 75.3 8051501 0.12 8887524213 94
2040 10625536 -0.12 -12677 22011 47.9 1.64 138 76.3 8109076 0.12 9198847240 96
2045 10579387 -0.09 -9230 22011 47.7 1.64 137 77.4 8188419 0.11 9481803274 94
2050 10545581 -0.06 -6761   46.9 1.64 137 78.3 8262436 0.11 9735033990 94

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Cộng hòa Séc

Mật độ dân số của Cộng hòa Séc là 136 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 21/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Cộng hòa Séc chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Cộng hòa Séc. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Cộng hòa Séc là 77.219 km2.

Cơ cấu tuổi của Cộng hòa Séc

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Cộng hòa Séc có phân bố các độ tuổi như sau:

13,5% 70,2% 16,3%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 1.420.087 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (729.839 nam / 690.248 nữ)
  • 7.411.774 người từ 15 đến 64 tuổi (3.729.536 nam / 3.682.238 nữ)
  • 1.725.620 người trên 64 tuổi (687.925 nam / 1.037.695 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Cộng hòa Séc năm 2022 là 57,0%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Cộng hòa Séc là 24,3%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Cộng hòa Séc là 32,8%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Cộng hòa Séc là 79,8 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 77,0 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 82,6 tuổi.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Cộng hòa Séc (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.