Dân số Ba Lan

39.984.378

21/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Ba Lan39.984.378 người vào ngày 21/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Ba Lan hiện chiếm 0,49% dân số thế giới.
  • Ba Lan đang đứng thứ 38 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Ba Lan là 131 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất306.295 km2.
  • 60,30% dân số sống ở thành thị (22.658.118 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Ba Lan là 40,9 tuổi.

Dân số Ba Lan (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Ba Lan dự kiến sẽ giảm -804.341 người và đạt 39.868.923 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -20.245 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -784.096 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Ba Lan để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Ba Lan vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 1.088 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 1.143 người chết trung bình mỗi ngày
  • -2.148 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Ba Lan sẽ giảm trung bình -2.204 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Ba Lan 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Ba Lan ước tính là 40.574.528 người, tăng 1.168.922 người so với dân số 41.477.607 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 7.393 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 1.161.529 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,940 (940 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Ba Lan trong năm 2023:

  • 423.741 trẻ được sinh ra
  • 416.348 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 7.393 người
  • Di cư: 1.161.529 người
  • 19.659.823 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 20.914.705 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Ba Lan 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Ba Lan 1951 - 2020

Bảng dân số Ba Lan 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 37846611 -0.11 -41157 -29395 41.7 1.42 124 60.2 22781639 0.49 7794798739 38
2019 37887768 -0.09 -33824 -29395 40.1 1.35 124 60.3 22831097 0.49 7713468100 38
2018 37921592 -0.08 -31588 -29395 40.1 1.35 124 60.3 22884899 0.50 7631091040 37
2017 37953180 -0.09 -36040 -29395 40.1 1.35 124 60.4 22942383 0.50 7547858925 36
2016 37989220 -0.12 -44859 -29395 40.1 1.35 124 60.6 23002663 0.51 7464022049 36
2015 38034079 -0.15 -59140 -64161 39.7 1.33 124 60.6 23065377 0.52 7379797139 36
2010 38329781 -0.02 -7834 -35691 38.1 1.37 125 60.9 23335927 0.55 6956823603 33
2005 38368949 -0.10 -37549 -36694 36.6 1.26 125 61.4 23574790 0.59 6541907027 32
2000 38556693 0.05 19611-17040 35.0 1.51 126 61.7 23791900 0.63 6143493823 30
1995 38458638 0.26 99689 -32000 33.6 1.95 126 61.5 23645810 0.67 5744212979 29
1990 37960193 0.44 165265 -60995 32.2 2.16 124 61.3 23254781 0.71 5327231061 27
1985 37133870 0.88 318830 -23839 30.7 2.31 121 59.9 22255565 0.76 4870921740 27
1980 35539720 0.91 313799 -21319 29.5 2.23 116 58.1 20640994 0.80 4458003514 25
1975 33970724 0.80 266293 -34181 28.6 2.23 111 55.3 18776569 0.83 4079480606 24
1970 32639258 0.80 255670 -28623 28.1 2.33 107 52.1 17011282 0.88 3700437046 23
1965 31360907 1.15 349341 -12509 27.4 2.72 102 50.1 15718434 0.94 3339583597 19
1960 29614201 1.66 468890 -53610 26.5 3.47 97 47.9 14181448 0.98 3034949748 19
1955 27269749 1.90 489146 0 26.0 3.63 89 43.2 11779020 0.98 2773019936 19

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Ba Lan

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 37846611 -0.10 -37494 -29395 41.7 1.42 124 60.2 22781639 0.49 7794798739 38
2025 37514692 -0.18 -66384 -10000 43.7 1.42 123 60.2 22598335 0.46 8184437460 40
2030 36944563 -0.31 -114026 -10000 46.0 1.42 121 61.0 22532769 0.43 8548487400 44
2035 36177728 -0.42 -153367 -10000 48.0 1.42 118 62.4 22568109 0.41 8887524213 52
2040 35282532 -0.50 -179039 -10000 49.7 1.42 115 64.3 22692384 0.38 9198847240 53
2045 34309974 -0.56 -194512 -10000 50.8 1.42 112 66.5 22805335 0.36 9481803274 56
2050 33294567 -0.60 -203081   51.2 1.42 109 68.5 22799232 0.34 9735033990 59

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Ba Lan

Mật độ dân số của Ba Lan là 131 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 21/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Ba Lan chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Ba Lan. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Ba Lan là 306.295 km2.

Cơ cấu tuổi của Ba Lan

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Ba Lan có phân bố các độ tuổi như sau:

14,7% 71,6% 13,7%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 5.686.805 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (2.924.720 nam / 2.762.085 nữ)
  • 27.668.365 người từ 15 đến 64 tuổi (13.765.613 nam / 13.902.752 nữ)
  • 5.275.389 người trên 64 tuổi (2.014.584 nam / 3.260.805 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Ba Lan năm 2022 là 54,8%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Ba Lan là 23,0%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Ba Lan là 31,8%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Ba Lan là 78,6 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 74,9 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 82,3 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 32.874.572 người hoặc 99,79% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Ba Lan có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 69.182 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Ba Lan (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.