Dân số Sri Lanka

21.679.385

11/12/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Sri Lanka21.679.385 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Sri Lanka hiện chiếm 0,27% dân số thế giới.
  • Sri Lanka đang đứng thứ 58 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Sri Lanka là 346 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất62.702 km2.
  • 19,08% dân số sống ở thành thị (4.117.577 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Sri Lanka là 34,8 tuổi.

Dân số Sri Lanka (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Sri Lanka dự kiến sẽ tăng 73.143 người và đạt 21.683.206 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 135.841 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -62.698 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Sri Lanka để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Sri Lanka vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 816 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 444 người chết trung bình mỗi ngày
  • -172 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Sri Lanka sẽ tăng trung bình 200 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Sri Lanka 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Sri Lanka ước tính là 21.612.716 người, tăng 78.538 người so với dân số 21.536.898 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 168.048 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -89.510 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,918 (918 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Sri Lanka trong năm 2022:

  • 319.090 trẻ được sinh ra
  • 151.042 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 168.048 người
  • Di cư: -89.510 người
  • 10.344.355 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 11.268.361 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Sri Lanka 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Sri Lanka 1951 - 2020

Bảng dân số Sri Lanka 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020214132490.4289516-9798634.02.2134118.439454880.27779479873958
2019213237330.4594970-9798632.62.2134018.339063830.28771346810058
2018212287630.48100731-9798632.62.2133918.238706420.28763109104058
2017211280320.51106861-9798632.62.2133718.238380680.28754785892558
2016210211710.54113144-9798632.62.2133518.138084090.28746402204957
2015209080270.63129258-9695432.32.2133318.137814710.28737979713957
2010202617370.72143350-10401330.42.2832318.236814270.29695682360359
2005195449880.80153477-8989629.02.2631218.335736200.30654190702754
2000187776010.58106938-9233727.62.2429918.434521710.31614349382352
1995182429121.04183428-5115625.82.3829118.533679850.32574421297949
1990173257731.38229899-2748824.22.6427618.532120990.33532723106148
1985161762801.47228089-7973922.83.1925818.630115540.33487092174045
1980150358341.80256138-4750021.73.6124018.627976660.34445800351443
1975137551461.96253881-2900020.64.0021918.124892370.34407948060643
1970124857402.36274984-770019.64.7019917.621972380.34370043704643
1965111108202.39247269-950019.15.2017717.119010670.33333958359745
196098744762.38219208-1500019.15.8015716.416225190.33303494974845
195587784381.95161468-330020.05.8014015.613736060.32277301993645

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Sri Lanka

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020214132490.48101044-9798634.02.2134118.439454880.27779479873958
2025217796810.3473286-8701535.42.2134719.341933160.27818443746061
2030220230160.2248667-8252336.62.2135120.645280250.26854848740063
2035221663140.1328660-7795037.62.2135322.449669480.25888752421367
2040221862410.023985-7795038.72.2135424.855034090.24919884724067
204522070206-0.10-23207-7777039.92.2135227.460487780.23948180327472
205021813968-0.23-51248 41.22.2134830.165747610.22973503399074

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Sri Lanka

Mật độ dân số của Sri Lanka là 346 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/12/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Sri Lanka chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Sri Lanka. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Sri Lanka là 62.702 km2.

Cơ cấu tuổi của Sri Lanka

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Sri Lanka có phân bố các độ tuổi như sau:

24,9%67,2%7,9%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 5.203.724 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (2.654.050 nam / 2.549.675 nữ)
  • 14.032.187 người từ 15 đến 64 tuổi (6.859.322 nam / 7.172.865 nữ)
  • 1.639.106 người trên 64 tuổi (706.411 nam / 932.696 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Sri Lanka năm 2022 là 54,3%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Sri Lanka là 35,6%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Sri Lanka là 18,7%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Sri Lanka là 77,4 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 74,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 80,6 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 14.517.886 người hoặc 92,64% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Sri Lanka có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 1.153.407 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Sri Lanka (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.