Dân số Sri Lanka

21.938.020

18/04/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Sri Lanka21.938.020 người vào ngày 18/04/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Sri Lanka hiện chiếm 0,27% dân số thế giới.
  • Sri Lanka đang đứng thứ 58 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Sri Lanka là 350 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất62.702 km2.
  • 19,27% dân số sống ở thành thị (4.083.985 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Sri Lanka là 33,2 tuổi.

Dân số Sri Lanka (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Sri Lanka dự kiến sẽ tăng 55.689 người và đạt 21.975.779 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 130.517 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -74.828 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Sri Lanka để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Sri Lanka vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 809 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 452 người chết trung bình mỗi ngày
  • -205 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Sri Lanka sẽ tăng trung bình 153 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Sri Lanka 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Sri Lanka ước tính là 21.922.756 người, tăng 61.436 người so với dân số 21.864.402 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 135.841 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -74.405 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,917 (917 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Sri Lanka trong năm 2023:

  • 297.987 trẻ được sinh ra
  • 162.146 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 135.841 người
  • Di cư: -74.405 người
  • 10.486.785 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 11.435.971 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Sri Lanka 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Sri Lanka 1951 - 2020

Bảng dân số Sri Lanka 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 21413249 0.42 89516 -97986 34.0 2.21 341 18.4 3945488 0.27 7794798739 58
2019 21323733 0.45 94970 -97986 32.6 2.21 340 18.3 3906383 0.28 7713468100 58
2018 21228763 0.48 100731 -97986 32.6 2.21 339 18.2 3870642 0.28 7631091040 58
2017 21128032 0.51 106861 -97986 32.6 2.21 337 18.2 3838068 0.28 7547858925 58
2016 21021171 0.54 113144 -97986 32.6 2.21 335 18.1 3808409 0.28 7464022049 57
2015 20908027 0.63 129258 -96954 32.3 2.21 333 18.1 3781471 0.28 7379797139 57
2010 20261737 0.72 143350 -104013 30.4 2.28 323 18.2 3681427 0.29 6956823603 59
2005 19544988 0.80 153477 -89896 29.0 2.26 312 18.3 3573620 0.30 6541907027 54
2000 18777601 0.58 106938-92337 27.6 2.24 299 18.4 3452171 0.31 6143493823 52
1995 18242912 1.04 183428 -51156 25.8 2.38 291 18.5 3367985 0.32 5744212979 49
1990 17325773 1.38 229899 -27488 24.2 2.64 276 18.5 3212099 0.33 5327231061 48
1985 16176280 1.47 228089 -79739 22.8 3.19 258 18.6 3011554 0.33 4870921740 45
1980 15035834 1.80 256138 -47500 21.7 3.61 240 18.6 2797666 0.34 4458003514 43
1975 13755146 1.96 253881 -29000 20.6 4.00 219 18.1 2489237 0.34 4079480606 43
1970 12485740 2.36 274984 -7700 19.6 4.70 199 17.6 2197238 0.34 3700437046 43
1965 11110820 2.39 247269 -9500 19.1 5.20 177 17.1 1901067 0.33 3339583597 45
1960 9874476 2.38 219208 -15000 19.1 5.80 157 16.4 1622519 0.33 3034949748 45
1955 8778438 1.95 161468 -3300 20.0 5.80 140 15.6 1373606 0.32 2773019936 45

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Sri Lanka

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 21413249 0.48 101044 -97986 34.0 2.21 341 18.4 3945488 0.27 7794798739 58
2025 21779681 0.34 73286 -87015 35.4 2.21 347 19.3 4193316 0.27 8184437460 61
2030 22023016 0.22 48667 -82523 36.6 2.21 351 20.6 4528025 0.26 8548487400 63
2035 22166314 0.13 28660 -77950 37.6 2.21 353 22.4 4966948 0.25 8887524213 67
2040 22186241 0.02 3985 -77950 38.7 2.21 354 24.8 5503409 0.24 9198847240 67
2045 22070206 -0.10 -23207 -77770 39.9 2.21 352 27.4 6048778 0.23 9481803274 72
2050 21813968 -0.23 -51248   41.2 2.21 348 30.1 6574761 0.22 9735033990 74

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Sri Lanka

Mật độ dân số của Sri Lanka là 350 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/04/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Sri Lanka chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Sri Lanka. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Sri Lanka là 62.702 km2.

Cơ cấu tuổi của Sri Lanka

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Sri Lanka có phân bố các độ tuổi như sau:

24,9% 67,2% 7,9%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 5.203.724 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (2.654.050 nam / 2.549.675 nữ)
  • 14.032.187 người từ 15 đến 64 tuổi (6.859.322 nam / 7.172.865 nữ)
  • 1.639.106 người trên 64 tuổi (706.411 nam / 932.696 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Sri Lanka năm 2022 là 54,6%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Sri Lanka là 35,2%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Sri Lanka là 19,4%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Sri Lanka là 76,8 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 73,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 80,4 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 14.517.886 người hoặc 92,64% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Sri Lanka có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 1.153.407 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Sri Lanka (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.