Dân số Iran

89.694.847

26/04/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Iran89.694.847 người vào ngày 26/04/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Iran hiện chiếm 1,11% dân số thế giới.
  • Iran đang đứng thứ 18 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Iran là 55 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất1.630.207 km2.
  • 77,23% dân số sống ở thành thị (66.139.220 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Iran là 33,6 tuổi.

Dân số Iran (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Iran dự kiến sẽ tăng 637.014 người và đạt 90.118.527 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 657.497 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -20.483 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Iran để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Iran vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 3.061 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 1.259 người chết trung bình mỗi ngày
  • -56 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Iran sẽ tăng trung bình 1.745 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Iran 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Iran ước tính là 89.501.036 người, tăng 622.197 người so với dân số 88.844.498 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 696.529 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -74.332 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,018 (1.018 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Iran trong năm 2023:

  • 1.144.658 trẻ được sinh ra
  • 448.129 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 696.529 người
  • Di cư: -74.332 người
  • 45.149.680 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 44.351.356 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Iran 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Iran 1951 - 2020

Bảng dân số Iran 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 83992949 1.30 1079043 -55000 32.0 2.15 52 75.5 63420504 1.08 7794798739 18
2019 82913906 1.36 1113718 -55000 30.1 1.96 51 75.3 62439455 1.07 7713468100 19
2018 81800188 1.40 1126305 -55000 30.1 1.96 50 75.1 61425055 1.07 7631091040 19
2017 80673883 1.39 1109894 -55000 30.1 1.96 50 74.8 60380188 1.07 7547858925 19
2016 79563989 1.37 1071774 -55000 30.1 1.96 49 74.5 59308845 1.07 7464022049 18
2015 78492215 1.25 945939 -100469 29.7 1.91 48 74.2 58217032 1.06 7379797139 18
2010 73762519 1.12 800034 -115380 27.0 1.82 45 71.4 52664138 1.06 6956823603 17
2005 69762347 1.23 827788 -9689 24.1 1.92 43 68.2 47575374 1.07 6541907027 17
2000 65623405 1.33 836148-43670 21.2 2.40 40 64.5 42352090 1.07 6143493823 17
1995 61442664 1.74 1015289 -179685 18.6 3.70 38 59.4 36488609 1.07 5744212979 16
1990 56366217 3.55 1803806 299446 17.2 5.62 35 56.2 31672465 1.06 5327231061 19
1985 47347186 4.14 1739388 401534 17.2 6.53 29 53.4 25278712 0.97 4870921740 22
1980 38650246 3.38 1184095 80664 18.0 6.28 24 49.7 19215536 0.87 4458003514 22
1975 32729772 2.80 843181 15527 18.1 6.24 20 45.7 14973153 0.80 4079480606 25
1970 28513866 2.70 711799 10351 17.7 6.68 18 41.2 11751335 0.77 3700437046 25
1965 24954873 2.64 609592 -1568 18.0 6.91 15 37.1 9250486 0.75 3339583597 27
1960 21906914 2.57 522557 -389 19.6 6.91 13 33.7 7390258 0.72 3034949748 26
1955 19294127 2.42 434972 -218 20.9 6.91 12 30.6 5895032 0.70 2773019936 27

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Iran

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 83992949 1.36 1100147 -55000 32.0 2.15 52 75.5 63420504 1.08 7794798739 18
2025 88774776 1.11 956365 -40000 34.2 2.15 55 76.3 67760281 1.08 8184437460 17
2030 92663708 0.86 777786 -40000 36.2 2.15 57 76.8 71204909 1.08 8548487400 17
2035 95843973 0.68 636053 -40000 37.6 2.15 59 77.3 74092307 1.08 8887524213 17
2040 98593620 0.57 549929 -40000 38.6 2.15 61 77.8 76665787 1.07 9198847240 18
2045 101032191 0.49 487714 -40000 39.4 2.15 62 78.1 78860081 1.07 9481803274 18
2050 103098075 0.41 413177   40.2 2.15 63 78.0 80441107 1.06 9735033990 18

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Iran

Mật độ dân số của Iran là 55 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 26/04/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Iran chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Iran. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Iran là 1.630.207 km2.

Cơ cấu tuổi của Iran

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Iran có phân bố các độ tuổi như sau:

24,1% 70,9% 5,0%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 19.395.518 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (9.946.502 nam / 9.449.016 nữ)
  • 57.196.419 người từ 15 đến 64 tuổi (29.070.298 nam / 28.126.122 nữ)
  • 4.037.944 người trên 64 tuổi (1.910.122 nam / 2.127.823 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Iran năm 2022 là 46,7%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Iran là 35,9%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Iran là 10,9%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Iran là 77,0 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 74,3 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,8 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 53.212.661 người hoặc 86,90% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Iran có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 8.021.702 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Iran (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.