Dân số Pakistan

234.759.001

25/09/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Pakistan234.759.001 người vào ngày 25/09/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Pakistan hiện chiếm 2,92% dân số thế giới.
  • Pakistan đang đứng thứ 5 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Pakistan là 304 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất770.998 km2.
  • 37,78% dân số sống ở thành thị (86.705.991 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Pakistan là 23,4 tuổi.

Dân số Pakistan (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Pakistan dự kiến sẽ tăng 4.268.261 người và đạt 235.898.904 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 4.885.073 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -616.812 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Pakistan để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Pakistan vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 17.738 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 4.354 người chết trung bình mỗi ngày
  • -1.690 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Pakistan sẽ tăng trung bình 11.694 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Pakistan 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Pakistan ước tính là 231.640.667 người, tăng 4.289.067 người so với dân số 227.362.089 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 4.481.800 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -192.733 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,060 (1.060 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Pakistan trong năm 2022:

  • 6.023.120 trẻ được sinh ra
  • 1.541.321 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 4.481.800 người
  • Di cư: -192.733 người
  • 119.193.741 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 112.446.926 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Pakistan 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Pakistan 1951 - 2020

Bảng dân số Pakistan 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
20202208923402.004327022-23337922.83.5528735.1774377292.8377947987395
20192165653182.044337032-23337922.03.7328134.9755106392.8177134681005
20182122282862.084322077-23337922.03.7327534.7736304302.7876310910405
20172079062092.104274856-23337922.03.7327034.5717957002.7575478589255
20162036313532.114204389-23337922.03.7326434.4700052712.7374640220496
20151994269642.144000465-21583321.83.7825934.2682267832.7073797971396
20101794246412.283824127-6796120.74.1723333.3596915132.5869568236036
20051603040082.413592086-13003619.64.7120832.6523018072.4565419070276
20001423435782.8337133489418218.85.3718532.1456873892.3261434938237
19951237768392.833225784-20467718.45.9616131.6391041102.1557442129798
19901076479213.1530912822795818.56.3014030.6329236932.0253272310618
1985921915103.39282743327742418.66.4412029.4270608951.8948709217408
1980780543433.16224749313444118.56.6010128.1219104551.75445800351410
1975668168772.821734963-2762118.66.608726.3175928081.64407948060610
1970581420602.691444817-4199619.36.607524.8144164261.57370043704610
1965509179752.511185857-1865419.96.606623.5119543231.52333958359714
1960449886902.13900132-334020.16.605822.199266581.48303494974814
1955404880301.52589131-165120.16.605319.779684181.46277301993614

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Pakistan

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
20202208923402.074293075-23337922.83.5528735.1774377292.8377947987395
20252422340561.864268343-20229323.83.5531436.2877770532.9681844374605
20302629587941.664144948-17606224.93.5534137.8993596853.0885484874005
20352828634421.473980930-16629226.13.5536739.81124840703.1888875242136
20403021291931.333853150-16629427.43.5539242.21273615883.2891988472406
20453207236441.203718890-16591028.73.5541644.81436494223.3894818032746
20503380131961.063457910 30.03.5543847.41602281283.4797350339905

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Pakistan

Mật độ dân số của Pakistan là 304 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 25/09/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Pakistan chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Pakistan. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Pakistan là 770.998 km2.

Cơ cấu tuổi của Pakistan

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Pakistan có phân bố các độ tuổi như sau:

35,4%60,4%4,2%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 69.060.455 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (35.475.647 nam / 33.586.757 nữ)
  • 117.653.066 người từ 15 đến 64 tuổi (60.766.105 nam / 56.886.961 nữ)
  • 8.218.327 người trên 64 tuổi (3.890.840 nam / 4.325.538 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Pakistan năm 2022 là 63,4%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Pakistan là 56,1%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Pakistan là 7,3%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Pakistan là 67,6 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 66,6 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 68,7 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 73.949.443 người hoặc 58,75% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Pakistan có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 51.921.950 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Pakistan (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.