Dân số Ấn Độ

1.445.363.826

12/10/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Ấn Độ1.445.363.826 người vào ngày 12/10/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Ấn Độ hiện chiếm 17,76% dân số thế giới.
  • Ấn Độ đang đứng thứ 2 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Ấn Độ là 486 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất2.972.892 km2.
  • 36,40% dân số sống ở thành thị (518.239.122 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Ấn Độ là 28,6 tuổi.

Dân số Ấn Độ (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Ấn Độ dự kiến sẽ tăng 13.092.189 người và đạt 1.448.210.906 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 13.468.893 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -376.704 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Ấn Độ để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Ấn Độ vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 63.016 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 26.114 người chết trung bình mỗi ngày
  • -1.032 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Ấn Độ sẽ tăng trung bình 35.869 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Ấn Độ 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Ấn Độ ước tính là 1.435.228.798 người, tăng 11.454.490 người so với dân số 1.422.026.528 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 13.688.410 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -2.233.920 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,081 (1.081 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Ấn Độ trong năm 2023:

  • 23.056.737 trẻ được sinh ra
  • 9.368.327 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 13.688.410 người
  • Di cư: -2.233.920 người
  • 745.546.531 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 689.682.267 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Ấn Độ 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Ấn Độ 1951 - 2020

Bảng dân số Ấn Độ 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 1380004385 0.99 13586631 -532687 28.4 2.24 464 35.0 483098640 17.70 7794798739 2
2019 1366417754 1.02 13775474 -532687 27.1 2.36 460 34.5 471828295 17.71 7713468100 2
2018 1352642280 1.04 13965495 -532687 27.1 2.36 455 34.1 460779764 17.73 7631091040 2
2017 1338676785 1.07 14159536 -532687 27.1 2.36 450 33.6 449963381 17.74 7547858925 2
2016 1324517249 1.10 14364846 -532687 27.1 2.36 445 33.2 439391699 17.75 7464022049 2
2015 1310152403 1.20 15174247 -470015 26.8 2.40 441 32.7 429069459 17.75 7379797139 2
2010 1234281170 1.47 17334249 -531169 25.1 2.80 415 30.8 380744554 17.74 6956823603 2
2005 1147609927 1.67 18206876 -377797 23.8 3.14 386 29.1 334479406 17.54 6541907027 2
2000 1056575549 1.85 18530592-136514 22.7 3.48 355 27.6 291350282 17.20 6143493823 2
1995 963922588 1.99 18128958 -110590 21.8 3.83 324 26.5 255558824 16.78 5744212979 2
1990 873277798 2.17 17783558 9030 21.1 4.27 294 25.5 222296728 16.39 5327231061 2
1985 784360008 2.33 17081433 115942 20.6 4.68 264 24.3 190321782 16.10 4870921740 2
1980 698952844 2.32 15169989 222247 20.2 4.97 235 23.0 160941941 15.68 4458003514 2
1975 623102897 2.33 13582621 421208 19.7 5.41 210 21.3 132533810 15.27 4079480606 2
1970 555189792 2.15 11213294 -68569 19.3 5.72 187 19.7 109388950 15.00 3700437046 2
1965 499123324 2.07 9715129 -17078 19.6 5.89 168 18.7 93493844 14.95 3339583597 2
1960 450547679 1.91 8133417 -30805 20.2 5.90 152 17.9 80565723 14.85 3034949748 2
1955 409880595 1.72 6711079 -21140 20.7 5.90 138 17.6 71958495 14.78 2773019936 2

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Ấn Độ

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 1380004385 1.04 13970396 -532687 28.4 2.24 464 35.0 483098640 17.70 7794798739 2
2025 1445011620 0.92 13001447 -464081 30.0 2.24 486 37.6 542742539 17.66 8184437460 2
2030 1503642322 0.80 11726140 -440124 31.7 2.24 506 40.4 607341981 17.59 8548487400 1
2035 1553723810 0.66 10016298 -415732 33.3 2.24 523 43.5 675456367 17.48 8887524213 1
2040 1592691513 0.50 7793541 -415736 35.0 2.24 536 46.7 744380367 17.31 9198847240 1
2045 1620619200 0.35 5585537 -414772 36.6 2.24 545 50.1 811749463 17.09 9481803274 1
2050 1639176033 0.23 3711367   38.1 2.24 551 53.5 876613025 16.84 9735033990 1

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Ấn Độ

Mật độ dân số của Ấn Độ là 486 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 12/10/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Ấn Độ chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Ấn Độ. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Ấn Độ là 2.972.892 km2.

Cơ cấu tuổi của Ấn Độ

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Ấn Độ có phân bố các độ tuổi như sau:

29,7% 64,9% 5,5%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 396.488.087 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (210.623.857 nam / 185.864.230 nữ)
  • 866.854.199 người từ 15 đến 64 tuổi (448.051.715 nam / 418.802.484 nữ)
  • 72.849.158 người trên 64 tuổi (34.647.444 nam / 38.201.713 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Ấn Độ năm 2022 là 47,4%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Ấn Độ là 36,8%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Ấn Độ là 10,6%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Ấn Độ là 72,0 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 70,5 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 73,6 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 677.902.002 người hoặc 72,14% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Ấn Độ có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 261.801.355 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Ấn Độ (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.