Dân số Guinea Xích Đạo

1.766.249

10/10/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Guinea Xích Đạo1.766.249 người vào ngày 10/10/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Guinea Xích Đạo hiện chiếm 0,02% dân số thế giới.
  • Guinea Xích Đạo đang đứng thứ 153 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Guinea Xích Đạo là 63 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất28.051 km2.
  • 74,41% dân số sống ở thành thị (1.149.627 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Guinea Xích Đạo là 20,6 tuổi.

Dân số Guinea Xích Đạo (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Guinea Xích Đạo dự kiến sẽ tăng 40.322 người và đạt 1.775.252 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 36.513 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 3.809 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Guinea Xích Đạo để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Guinea Xích Đạo vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 139 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 39 người chết trung bình mỗi ngày
  • 10 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Guinea Xích Đạo sẽ tăng trung bình 110 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Guinea Xích Đạo 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Guinea Xích Đạo ước tính là 1.734.734 người, tăng 39.763 người so với dân số 1.694.609 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 36.131 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 3.632 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,251 (1.251 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Guinea Xích Đạo trong năm 2023:

  • 50.317 trẻ được sinh ra
  • 14.186 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 36.131 người
  • Di cư: 3.632 người
  • 964.084 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 770.650 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Guinea Xích Đạo 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Guinea Xích Đạo 1951 - 2020

Bảng dân số Guinea Xích Đạo 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 1402985 3.47 46999 16000 22.3 4.55 50 73.3 1027990 0.02 7794798739 153
2019 1355986 3.59 47011 16000 22.2 4.90 48 72.8 987808 0.02 7713468100 154
2018 1308975 3.72 46973 16000 22.2 4.90 47 72.4 947881 0.02 7631091040 155
2017 1262002 3.85 46822 16000 22.2 4.90 45 72.0 908254 0.02 7547858925 156
2016 1215180 3.99 46612 16000 22.2 4.90 43 71.5 868940 0.02 7464022049 157
2015 1168568 4.37 44986 18000 22.1 4.99 42 71.0 830013 0.02 7379797139 157
2010 943639 4.71 38821 16000 21.5 5.40 34 66.5 627157 0.01 6956823603 159
2005 749535 4.34 28671 10001 20.6 5.69 27 58.3 437275 0.01 6541907027 162
2000 606181 4.06 218837000 19.6 5.94 22 49.8 301586 0.01 6143493823 163
1995 496768 3.45 15516 4000 18.9 5.97 18 41.2 204444 0.01 5744212979 165
1990 419188 3.55 13414 4000 19.1 5.98 15 35.4 148306 0.01 5327231061 165
1985 352118 7.10 20438 13000 19.6 5.89 13 30.5 107455 0.01 4870921740 168
1980 249929 -0.46 -1174 -6000 20.7 5.79 9 28.5 71164 0.01 4458003514 172
1975 255800 -3.39 -9636 -14000 21.0 5.80 9 27.8 71198 0.01 4079480606 170
1970 303982 1.93 5536 1000 20.9 5.79 11 27.2 82618 0.01 3700437046 165
1965 276300 1.59 4193 600 21.7 5.67 10 26.6 73516 0.01 3339583597 163
1960 255333 1.26 3092 0 22.4 5.65 9 25.5 65202 0.01 3034949748 165
1955 239873 1.24 2867 0 23.1 5.67 9 20.3 48725 0.01 2773019936 163

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Guinea Xích Đạo

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 1402985 3.72 46883 16000 22.3 4.55 50 73.3 1027990 0.02 7794798739 153
2025 1637212 3.14 46845 12000 22.3 4.55 58 75.3 1232213 0.02 8184437460 153
2030 1873549 2.73 47267 9000 22.7 4.55 67 77.1 1444719 0.02 8548487400 152
2035 2105966 2.37 46483 5999 23.4 4.55 75 78.8 1660076 0.02 8887524213 150
2040 2345656 2.18 47938 5999 24.2 4.55 84 80.4 1886245 0.03 9198847240 149
2045 2585388 1.97 47946 5000 25.1 4.55 92 81.9 2118585 0.03 9481803274 148
2050 2820925 1.76 47107   26.2 4.55 101 83.5 2355543 0.03 9735033990 144

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Guinea Xích Đạo

Mật độ dân số của Guinea Xích Đạo là 63 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 10/10/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Guinea Xích Đạo chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Guinea Xích Đạo. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Guinea Xích Đạo là 28.051 km2.

Cơ cấu tuổi của Guinea Xích Đạo

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Guinea Xích Đạo có phân bố các độ tuổi như sau:

41,5% 54,4% 4,1%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 366.333 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (186.243 nam / 180.089 nữ)
  • 480.314 người từ 15 đến 64 tuổi (236.705 nam / 243.601 nữ)
  • 36.316 người trên 64 tuổi (15.699 nam / 20.617 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Guinea Xích Đạo năm 2022 là 63,1%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Guinea Xích Đạo là 59,3%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Guinea Xích Đạo là 3,7%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Guinea Xích Đạo là 62,0 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 60,3 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 64,0 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 491.470 người hoặc 95,13% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Guinea Xích Đạo có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 25.160 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Guinea Xích Đạo (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.