Dân số Congo

6.217.041

19/04/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Congo6.217.041 người vào ngày 19/04/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Congo hiện chiếm 0,08% dân số thế giới.
  • Congo đang đứng thứ 117 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Congo là 18 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất341.079 km2.
  • 69,18% dân số sống ở thành thị (4.246.426 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Congo là 18,5 tuổi.

Dân số Congo (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Congo dự kiến sẽ tăng 137.678 người và đạt 6.313.653 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 139.213 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -1.535 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Congo để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Congo vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 504 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 123 người chết trung bình mỗi ngày
  • -4 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Congo sẽ tăng trung bình 377 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Congo 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Congo ước tính là 6.175.442 người, tăng 136.445 người so với dân số 6.038.296 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 138.148 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -1.703 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,999 (999 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Congo trong năm 2023:

  • 182.217 trẻ được sinh ra
  • 44.069 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 138.148 người
  • Di cư: -1.703 người
  • 3.086.176 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 3.089.266 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Congo 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Congo 1951 - 2020

Bảng dân số Congo 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 5518087 2.56 137579 -4000 19.2 4.45 16 69.9 3857353 0.07 7794798739 117
2019 5380508 2.60 136149 -4000 19.0 4.65 16 69.4 3733933 0.07 7713468100 118
2018 5244359 2.62 133664 -4000 19.0 4.65 15 68.9 3613400 0.07 7631091040 119
2017 5110695 2.60 129699 -4000 19.0 4.65 15 68.4 3496228 0.07 7547858925 119
2016 4980996 2.57 124901 -4000 19.0 4.65 15 67.9 3383087 0.07 7464022049 119
2015 4856095 2.59 116473 -12000 18.9 4.70 14 67.4 3274286 0.07 7379797139 119
2010 4273731 3.36 130191 18354 19.2 4.80 13 64.9 2774827 0.06 6956823603 124
2005 3622775 2.98 99073 10297 18.9 4.85 11 62.6 2267680 0.06 6541907027 128
2000 3127411 2.93 839759860 18.6 4.90 9 60.5 1893340 0.05 6143493823 132
1995 2707537 2.81 70160 4506 18.0 5.00 8 58.3 1579132 0.05 5744212979 132
1990 2356737 2.78 60485 400 17.4 5.30 7 56.3 1325761 0.04 5327231061 134
1985 2054312 2.93 55276 420 17.0 5.80 6 54.1 1111137 0.04 4870921740 135
1980 1777934 2.96 48256 -1481 16.9 6.25 5 49.5 880532 0.04 4458003514 137
1975 1536654 2.98 41954 0 17.3 6.30 4 44.8 687909 0.04 4079480606 137
1970 1326885 2.81 34299 0 17.8 6.19 4 40.2 534042 0.04 3700437046 138
1965 1155392 2.56 27428 0 18.5 5.99 3 36.2 417746 0.03 3339583597 138
1960 1018253 2.25 21445 0 19.2 5.79 3 32.2 327769 0.03 3034949748 138
1955 911029 1.95 16755 0 19.7 5.68 3 28.4 258973 0.03 2773019936 138

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Congo

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 5518087 2.59 132398 -4000 19.2 4.45 16 69.9 3857353 0.07 7794798739 117
2025 6234724 2.47 143327 -2000 19.8 4.45 18 72.6 4524254 0.08 8184437460 114
2030 7019831 2.40 157021 -1001 20.7 4.45 21 75.4 5290114 0.08 8548487400 110
2035 7871210 2.32 170276 -1001 21.6 4.45 23 78.2 6155655 0.09 8887524213 109
2040 8776648 2.20 181088 -1001 22.3 4.45 26 81.0 7107743 0.10 9198847240 104
2045 9724082 2.07 189487 -1001 23.0 4.45 28 83.6 8127512 0.10 9481803274 98
2050 10701994 1.93 195582   23.6 4.45 31 86.0 9207524 0.11 9735033990 95

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Congo

Mật độ dân số của Congo là 18 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 19/04/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Congo chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Congo. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Congo là 341.079 km2.

Cơ cấu tuổi của Congo

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Congo có phân bố các độ tuổi như sau:

45,6% 51,7% 2,8%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 2.186.098 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.100.535 nam / 1.085.564 nữ)
  • 2.479.094 người từ 15 đến 64 tuổi (1.234.173 nam / 1.244.922 nữ)
  • 133.302 người trên 64 tuổi (54.703 nam / 78.599 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Congo năm 2022 là 75,9%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Congo là 70,8%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Congo là 5,2%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Congo là 63,3 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 61,9 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 64,9 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 2.078.683 người hoặc 79,57% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Congo có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 533.713 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Congo (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.