Dân số Angola

36.663.652

11/12/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Angola36.663.652 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Angola hiện chiếm 0,45% dân số thế giới.
  • Angola đang đứng thứ 44 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Angola là 29 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất1.247.872 km2.
  • 68,04% dân số sống ở thành thị (23.832.252 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Angola là 17,0 tuổi.

Dân số Angola (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Angola dự kiến sẽ tăng 1.121.296 người và đạt 36.728.356 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 1.112.609 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 8.687 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Angola để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Angola vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 3.786 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 737 người chết trung bình mỗi ngày
  • 24 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Angola sẽ tăng trung bình 3.072 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Angola 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Angola ước tính là 35.592.596 người, tăng 1.093.729 người so với dân số 34.484.970 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 1.095.905 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -2.176 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,980 (980 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Angola trong năm 2022:

  • 1.359.040 trẻ được sinh ra
  • 263.134 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 1.095.905 người
  • Di cư: -2.176 người
  • 17.616.537 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 17.976.059 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Angola 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Angola 1951 - 2020

Bảng dân số Angola 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020328662723.271040977641316.75.552666.7219369530.42779479873944
2019318252953.301015508641316.45.912666.1210359400.41771346810045
2018308097873.33993021641316.45.912565.4201615380.40763109104045
2017298167663.38974277641316.45.912464.8193116390.40754785892545
2016288424893.44958108641316.45.912364.1184836030.39746402204946
2015278843813.619056273325316.46.002263.4176757450.38737979713946
2010233562463.757845297146016.46.351959.8139708540.34695682360350
2005194336023.466076265222016.46.551656.3109494240.30654190702755
2000163954733.294900533996016.36.751350.282348240.27614349382357
1995139452063.314193642856216.17.101145.263024780.24574421297960
1990118483863.533772783769816.17.401038.245209970.22532723106159
198599619973.623241424683016.37.46832.332185670.20487092174064
198083412893.502634583996016.87.46726.021698100.19445800351469
197570240003.582267273996016.97.50620.914695150.17407948060672
197058903650.4123959-11745717.67.30517.210135310.16370043704675
196557705701.1363127-5934318.46.90513.47756670.17333958359768
196054549331.5882337-3457720.26.50410.85888420.18303494974868
195550432472.0999045019.66.0049.04554280.18277301993668

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Angola

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020328662723.34996378641316.75.552666.7219369530.42779479873944
2025384782263.201122391017.25.553169.8268478870.47818443746041
2030448347123.111271297-100017.95.553672.3324371320.52854848740037
2035519525452.991423567-100018.65.554274.5386914490.58888752421335
2040597821702.851565925-99919.25.554876.2455563990.65919884724030
2045682978002.701703126-100019.95.555577.7530370250.72948180327428
2050774203462.541824509 20.75.556279.0611315790.80973503399024

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Angola

Mật độ dân số của Angola là 29 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/12/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Angola chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Angola. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Angola là 1.247.872 km2.

Cơ cấu tuổi của Angola

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Angola có phân bố các độ tuổi như sau:

43,2%54,1%2,7%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 11.359.405 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (5.733.427 nam / 5.626.241 nữ)
  • 14.207.204 người từ 15 đến 64 tuổi (7.215.386 nam / 6.991.818 nữ)
  • 704.594 người trên 64 tuổi (310.788 nam / 393.805 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Angola năm 2022 là 92,5%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Angola là 88,2%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Angola là 4,3%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Angola là 61,9 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 59,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 64,8 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 10.652.988 người hoặc 71,44% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Angola có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 4.258.810 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Angola (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.