Dân số Quần đảo Wallis và Futuna

11.457

19/03/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Quần đảo Wallis và Futuna11.457 người vào ngày 19/03/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Quần đảo Wallis và Futuna hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Quần đảo Wallis và Futuna đang đứng thứ trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Quần đảo Wallis và Futuna là 82 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất140 km2.
  • 0,00% dân số sống ở thành thị (0 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Quần đảo Wallis và Futuna là 0,0 tuổi.

Dân số Quần đảo Wallis và Futuna (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Quần đảo Wallis và Futuna dự kiến sẽ giảm -63 người và đạt 11.407 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -63 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Quần đảo Wallis và Futuna để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Quần đảo Wallis và Futuna vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Quần đảo Wallis và Futuna sẽ giảm trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Quần đảo Wallis và Futuna 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Quần đảo Wallis và Futuna ước tính là 11.471 người, giảm -70 người so với dân số 11.532 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -70 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Quần đảo Wallis và Futuna trong năm 2023:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: -70 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 11.471 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Quần đảo Wallis và Futuna 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Quần đảo Wallis và Futuna 1951 - 2020

Bảng dân số Quần đảo Wallis và Futuna 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
201911432-1.96-22982000.007713468100226
201811661-2.01-23983000.007631091040225
201711900-1.71-20785000.007547858925225
201612107-1.3-159860007464022049225
201512266-0.68-85880007379797139225
201012689-3.21-450910006956823603225
2005149390.33491070006541907027223
2000146940.761091050006143493823223
1995141490.5701010005744212979224
1990138000.2636990005327231061222
1985136223.94478970004870921740220
1980112313.8382800004458003514222
197593201.0393670004079480606223
197088530.2926630003700437046222
196587241.35113620003339583597221
196081571.2498580003034949748219
195576691.84134550002773019936221

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Quần đảo Wallis và Futuna

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202011239-1.73-205800007794798739226
202510743-0.9-99770008184437460227
203010389-0.67-71740008548487400227
203510105-0.55-57720008887524213228
20409810-0.59-59700009198847240228
20459487-0.67-65680009481803274228
20509131-0.76-71650009735033990228

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Quần đảo Wallis và Futuna

Mật độ dân số của Quần đảo Wallis và Futuna là 82 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 19/03/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Quần đảo Wallis và Futuna chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Quần đảo Wallis và Futuna. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Quần đảo Wallis và Futuna là 140 km2.

Cơ cấu tuổi của Quần đảo Wallis và Futuna

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Quần đảo Wallis và Futuna có phân bố các độ tuổi như sau:

25,1%67,1%7,8%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 3.330 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.739 nam / 1.591 nữ)
  • 8.902 người từ 15 đến 64 tuổi (4.474 nam / 4.428 nữ)
  • 1.039 người trên 64 tuổi (485 nam / 554 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Quần đảo Wallis và Futuna (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.