Dân số Quần đảo Wallis và Futuna

11.451

24/04/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Quần đảo Wallis và Futuna11.451 người vào ngày 24/04/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Quần đảo Wallis và Futuna hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Quần đảo Wallis và Futuna đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Quần đảo Wallis và Futuna là 82 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất140 km2.
  • 0,00% dân số sống ở thành thị (0 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Quần đảo Wallis và Futuna là 0,0 tuổi.

Dân số Quần đảo Wallis và Futuna (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Quần đảo Wallis và Futuna dự kiến sẽ giảm -63 người và đạt 11.407 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -63 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Quần đảo Wallis và Futuna để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Quần đảo Wallis và Futuna vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Quần đảo Wallis và Futuna sẽ giảm trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Quần đảo Wallis và Futuna 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Quần đảo Wallis và Futuna ước tính là 11.471 người, giảm -70 người so với dân số 11.532 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -70 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Quần đảo Wallis và Futuna trong năm 2023:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: -70 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 11.471 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Quần đảo Wallis và Futuna 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Quần đảo Wallis và Futuna 1951 - 2020

Bảng dân số Quần đảo Wallis và Futuna 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019 11432 -1.96 -229 82 0 0 0.00 7713468100 226
2018 11661 -2.01 -239 83 0 0 0.00 7631091040 225
2017 11900 -1.71 -207 85 0 0 0.00 7547858925 225
2016 12107 -1.3 -159 86 0 0 0 7464022049 225
2015 12266 -0.68 -85 88 0 0 0 7379797139 225
2010 12689 -3.21 -450 91 0 0 0 6956823603 225
2005 14939 0.33 49 107 0 0 0 6541907027 223
2000 14694 0.76 109 105 0 0 0 6143493823 223
1995 14149 0.5 70 101 0 0 0 5744212979 224
1990 13800 0.26 36 99 0 0 0 5327231061 222
1985 13622 3.94 478 97 0 0 0 4870921740 220
1980 11231 3.8 382 80 0 0 0 4458003514 222
1975 9320 1.03 93 67 0 0 0 4079480606223
1970 8853 0.29 26 63 0 0 0 3700437046 222
1965 8724 1.35 113 62 0 0 0 3339583597221
1960 8157 1.24 98 58 0 0 0 3034949748 219
1955 7669 1.84 134 55 0 0 0 2773019936 221

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Quần đảo Wallis và Futuna

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 11239 -1.73 -205 80 0 0 0 7794798739 226
2025 10743 -0.9 -99 77 0 0 0 8184437460227
2030 10389 -0.67 -71 74 0 0 0 8548487400 227
2035 10105 -0.55 -57 72 0 0 0 8887524213 228
2040 9810 -0.59 -59 70 0 0 0 9198847240 228
2045 9487 -0.67 -65 68 0 0 0 9481803274 228
2050 9131 -0.76 -71 65 0 0 0 9735033990 228

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Quần đảo Wallis và Futuna

Mật độ dân số của Quần đảo Wallis và Futuna là 82 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 24/04/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Quần đảo Wallis và Futuna chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Quần đảo Wallis và Futuna. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Quần đảo Wallis và Futuna là 140 km2.

Cơ cấu tuổi của Quần đảo Wallis và Futuna

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Quần đảo Wallis và Futuna có phân bố các độ tuổi như sau:

25,1% 67,1% 7,8%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 3.330 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.739 nam / 1.591 nữ)
  • 8.902 người từ 15 đến 64 tuổi (4.474 nam / 4.428 nữ)
  • 1.039 người trên 64 tuổi (485 nam / 554 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Quần đảo Wallis và Futuna (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.