Dân số Tokelau
2.558
16/01/2025
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Tokelau là 2.558 người vào ngày 16/01/2025 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Tokelau hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
- Tokelau đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Tokelau là 256 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 10 km2.
- 0,00% dân số sống ở thành thị (0 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Tokelau là 26,9 tuổi.
Chi tiết
Dân số Tokelau (năm 2025 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org
Trong năm 2025, dân số của Tokelau dự kiến sẽ tăng 96 người và đạt 2.656 người vào đầu năm 2026. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 38 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 53 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Tokelau để định cư sẽ tăng so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Tokelau vào năm 2025 sẽ như sau:
- 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 0 người chết trung bình mỗi ngày
- 0 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Tokelau sẽ tăng trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2025.
Nhân khẩu Tokelau 2024
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, dân số Tokelau ước tính là 2.560 người, tăng 107 người so với dân số 2.453 người năm trước. Năm 2024, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 37 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 72 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,958 (958 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2024 khoảng 1.011 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Tokelau trong năm 2024:
- 51 trẻ được sinh ra
- 14 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 37 người
- Di cư: 72 người
- 1.226 nam giới tính đến ngày 01 tháng 07 năm 2024
- 1.280 nữ giới tính đến ngày 01 tháng 07 năm 2024
Biểu đồ dân số Tokelau 1960 - 2025
Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Tokelau 1960 - 2025
Bảng dân số Tokelau 1955 - 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2019 | 1340 | 1.59 | 21 | 134 | 0 | 0 | 0.00 | 7713468100 | 234 | |||
2018 | 1319 | 1.46 | 19 | 132 | 0 | 0 | 0.00 | 7631091040 | 234 | |||
2017 | 1300 | 1.4 | 18 | 130 | 0 | 0 | 0.00 | 7547858925 | 234 | |||
2016 | 1282 | 2.4 | 30 | 128 | 0 | 0 | 0 | 7464022049 | 234 | |||
2015 | 1252 | 1.89 | 22 | 125 | 0 | 0 | 0 | 7379797139 | 234 | |||
2010 | 1140 | -1.15 | -14 | 114 | 0 | 0 | 0 | 6956823603 | 234 | |||
2005 | 1208 | -4.91 | -69 | 121 | 0 | 0 | 0 | 6541907027 | 234 | |||
2000 | 1554 | 0.48 | 7 | 155 | 0 | 0 | 0 | 6143493823 | 234 | |||
1995 | 1517 | -1.16 | -18 | 152 | 0 | 0 | 0 | 5744212979 | 234 | |||
1990 | 1608 | -1.21 | -20 | 161 | 0 | 0 | 0 | 5327231061 | 234 | |||
1985 | 1709 | 1.93 | 31 | 171 | 0 | 0 | 0 | 4870921740 | 234 | |||
1980 | 1553 | -0.24 | -4 | 155 | 0 | 0 | 0 | 4458003514 | 234 | |||
1975 | 1572 | -0.61 | -10 | 157 | 0 | 0 | 0 | 4079480606 | 234 | |||
1970 | 1621 | -3.35 | -60 | 162 | 0 | 0 | 0 | 3700437046 | 234 | |||
1965 | 1922 | 0.52 | 10 | 192 | 0 | 0 | 0 | 3339583597 | 234 | |||
1960 | 1873 | 3.11 | 53 | 187 | 0 | 0 | 0 | 3034949748 | 234 | |||
1955 | 1607 | 0.52 | 8 | 161 | 0 | 0 | 0 | 2773019936 | 234 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Tokelau
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 1357 | 1.62 | 21 | 136 | 0 | 0 | 0 | 7794798739 | 234 | |||
2025 | 1402 | 0.65 | 9 | 140 | 0 | 0 | 0 | 8184437460 | 234 | |||
2030 | 1448 | 0.65 | 9 | 145 | 0 | 0 | 0 | 8548487400 | 234 | |||
2035 | 1482 | 0.47 | 7 | 148 | 0 | 0 | 0 | 8887524213 | 234 | |||
2040 | 1509 | 0.36 | 5 | 151 | 0 | 0 | 0 | 9198847240 | 234 | |||
2045 | 1537 | 0.37 | 6 | 154 | 0 | 0 | 0 | 9481803274 | 234 | |||
2050 | 1565 | 0.36 | 6 | 157 | 0 | 0 | 0 | 9735033990 | 234 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Tokelau
Mật độ dân số của Tokelau là 256 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 16/01/2025. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Tokelau chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Tokelau. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Tokelau là 10 km2.
Tuổi thọ (2024)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.
Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Tokelau là 77,2 tuổi.
Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (73 tuổi).
Tuổi thọ trung bình của nam giới là 75,1 tuổi.
Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,0 tuổi.
số liệu không khớp, sai, ...
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Tokelau (1955 - 2025) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2025. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.