Dân số Tuvalu
11.502
09/10/2024
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Tuvalu là 11.502 người vào ngày 09/10/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Tuvalu hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
- Tuvalu đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Tuvalu là 383 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 30 km2.
- 66,16% dân số sống ở thành thị (7.844 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Tuvalu là 0,0 tuổi.
Chi tiết
Dân số Tuvalu (năm 2024 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org
Trong năm 2024, dân số của Tuvalu dự kiến sẽ tăng 82 người và đạt 11.520 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 82 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Tuvalu để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Tuvalu vào năm 2024 sẽ như sau:
- 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 0 người chết trung bình mỗi ngày
- 0 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Tuvalu sẽ tăng trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2024.
Nhân khẩu Tuvalu 2023
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Tuvalu ước tính là 11.436 người, tăng 84 người so với dân số 11.356 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 84 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Tuvalu trong năm 2023:
- 0 trẻ được sinh ra
- 0 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
- Di cư: 84 người
- 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
- 11.436 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
Biểu đồ dân số Tuvalu 1950 - 2020
Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Tuvalu 1951 - 2020
Bảng dân số Tuvalu 1955 - 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2019 | 11646 | 1.2 | 138 | 388 | 61.8 | 7202 | 0.00 | 7713468100 | 225 |
2018 | 11508 | 1.21 | 138 | 384 | 61.2 | 7042 | 0.00 | 7631091040 | 226 |
2017 | 11370 | 1.29 | 145 | 379 | 60.6 | 6886 | 0.00 | 7547858925 | 226 |
2016 | 11225 | 1.14 | 126 | 374 | 60 | 6730 | 0 | 7464022049 | 226 |
2015 | 11099 | 1.06 | 114 | 370 | 59.2 | 6571 | 0 | 7379797139 | 226 |
2010 | 10530 | 1.04 | 106 | 351 | 54.8 | 5771 | 0 | 6956823603 | 226 |
2005 | 10000 | 1.26 | 121 | 333 | 49.8 | 4983 | 0 | 6541907027 | 226 |
2000 | 9394 | 0.21 | 19 | 313 | 46.1 | 4335 | 0 | 6143493823 | 227 |
1995 | 9298 | 0.85 | 77 | 310 | 43.6 | 4058 | 0 | 5744212979 | 228 |
1990 | 8913 | 1.63 | 139 | 297 | 41.1 | 3661 | 0 | 5327231061 | 227 |
1985 | 8219 | 1.48 | 116 | 274 | 36.1 | 2963 | 0 | 4870921740 | 227 |
1980 | 7637 | 4.73 | 315 | 255 | 31.4 | 2401 | 0 | 4458003514 | 227 |
1975 | 6060 | 1.11 | 65 | 202 | 32.6 | 1978 | 0 | 4079480606 | 229 |
1970 | 5735 | 1.26 | 70 | 191 | 28.1 | 1613 | 0 | 3700437046 | 227 |
1965 | 5386 | 0.24 | 13 | 180 | 13.8 | 745 | 0 | 3339583597 | 226 |
1960 | 5323 | 0.98 | 51 | 177 | 18.2 | 970 | 0 | 3034949748 | 226 |
1955 | 5069 | 1.64 | 79 | 169 | 14.7 | 745 | 0 | 2773019936 | 226 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Tuvalu
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 11792 | 1.22 | 139 | 393 | 62.4 | 7361 | 0 | 7794798739 | 225 |
2025 | 12481 | 1.14 | 138 | 416 | 65.4 | 8167 | 0 | 8184437460 | 225 |
2030 | 13164 | 1.07 | 137 | 439 | 68 | 8951 | 0 | 8548487400 | 225 |
2035 | 13858 | 1.03 | 139 | 462 | 69.7 | 9653 | 0 | 8887524213 | 225 |
2040 | 14573 | 1.01 | 143 | 486 | 70.3 | 10240 | 0 | 9198847240 | 225 |
2045 | 15284 | 0.96 | 142 | 509 | 70.5 | 10771 | 0 | 9481803274 | 225 |
2050 | 15983 | 0.9 | 140 | 533 | 70.8 | 11310 | 0 | 9735033990 | 225 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Tuvalu
Mật độ dân số của Tuvalu là 383 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 09/10/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Tuvalu chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Tuvalu. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Tuvalu là 30 km2.
Cơ cấu tuổi của Tuvalu
(Cập nhật...)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Tuvalu có phân bố các độ tuổi như sau:
30,6% | 64,0% | 5,4% |
- dưới 15 tuổi | |
- từ 15 đến 64 tuổi | |
- trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 3.072 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.578 nam / 1.495 nữ)
- 6.433 người từ 15 đến 64 tuổi (3.138 nam / 3.295 nữ)
- 539 người trên 64 tuổi (227 nam / 312 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
số liệu không khớp, sai, ...
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Tuvalu (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.