Dân số Niue
1.817
16/01/2025
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Niue là 1.817 người vào ngày 16/01/2025 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Niue hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
- Niue đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Niue là 7 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 260 km2.
- 48,85% dân số sống ở thành thị (945 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Niue là 36,4 tuổi.
Chi tiết
Dân số Niue (năm 2025 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org
Trong năm 2025, dân số của Niue dự kiến sẽ giảm -3 người và đạt 1.819 người vào đầu năm 2026. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -1 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 3 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Niue để định cư sẽ tăng so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Niue vào năm 2025 sẽ như sau:
- 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 0 người chết trung bình mỗi ngày
- 0 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Niue sẽ giảm trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2025.
Nhân khẩu Niue 2024
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, dân số Niue ước tính là 1.822 người, tăng 7 người so với dân số 1.815 người năm trước. Năm 2024, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến -2 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 10 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,931 (931 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2024 khoảng 1.011 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Niue trong năm 2024:
- 25 trẻ được sinh ra
- 27 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: - -2 người
- Di cư: 10 người
- 877 nam giới tính đến ngày 01 tháng 07 năm 2024
- 942 nữ giới tính đến ngày 01 tháng 07 năm 2024
Biểu đồ dân số Niue 1960 - 2025
Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Niue 1960 - 2025
Bảng dân số Niue 1955 - 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2019 | 1615 | -0.31 | -5 | 6 | 45.9 | 741 | 0.00 | 7713468100 | 233 | |||
2018 | 1620 | 0.68 | 11 | 6 | 44.9 | 727 | 0.00 | 7631091040 | 233 | |||
2017 | 1609 | -0.31 | -5 | 6 | 44.3 | 713 | 0.00 | 7547858925 | 233 | |||
2016 | 1614 | -0.31 | -5 | 6 | 43.6 | 703 | 0 | 7464022049 | 233 | |||
2015 | 1619 | 0.01 | 0 | 6 | 42.8 | 693 | 0 | 7379797139 | 233 | |||
2010 | 1618 | -0.78 | -13 | 6 | 38.9 | 630 | 0 | 6956823603 | 233 | |||
2005 | 1683 | -2.39 | -43 | 6 | 35.2 | 593 | 0 | 6541907027 | 233 | |||
2000 | 1899 | -2.59 | -53 | 7 | 33.1 | 628 | 0 | 6143493823 | 233 | |||
1995 | 2165 | -1.45 | -33 | 8 | 31.5 | 681 | 0 | 5744212979 | 233 | |||
1990 | 2329 | -3.05 | -78 | 9 | 30.9 | 720 | 0 | 5327231061 | 232 | |||
1985 | 2719 | -4.39 | -137 | 10 | 31 | 844 | 0 | 4870921740 | 232 | |||
1980 | 3404 | -3.06 | -114 | 13 | 27 | 920 | 0 | 4458003514 | 231 | |||
1975 | 3976 | -4.99 | -232 | 15 | 23.4 | 929 | 0 | 4079480606 | 231 | |||
1970 | 5135 | 0.14 | 7 | 20 | 21.1 | 1083 | 0 | 3700437046 | 231 | |||
1965 | 5098 | 1.1 | 54 | 20 | 19.8 | 1009 | 0 | 3339583597 | 228 | |||
1960 | 4826 | 0.56 | 26 | 19 | 21.5 | 1038 | 0 | 3034949748 | 228 | |||
1955 | 4694 | 0.12 | 5 | 18 | 21.5 | 1009 | 0 | 2773019936 | 228 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Niue
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 1626 | 0.09 | 1 | 6 | 46.4 | 754 | 0 | 7794798739 | 233 | |||
2025 | 1621 | -0.06 | -1 | 6 | 50 | 810 | 0 | 8184437460 | 233 | |||
2030 | 1664 | 0.52 | 9 | 6 | 52.8 | 878 | 0 | 8548487400 | 233 | |||
2035 | 1696 | 0.38 | 6 | 7 | 55.4 | 939 | 0 | 8887524213 | 233 | |||
2040 | 1730 | 0.4 | 7 | 7 | 57.5 | 994 | 0 | 9198847240 | 233 | |||
2045 | 1752 | 0.25 | 4 | 7 | 59.5 | 1043 | 0 | 9481803274 | 233 | |||
2050 | 1778 | 0.3 | 5 | 7 | 61.6 | 1096 | 0 | 9735033990 | 233 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Niue
Mật độ dân số của Niue là 7 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 16/01/2025. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Niue chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Niue. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Niue là 260 km2.
Tuổi thọ (2024)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.
Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Niue là 70,1 tuổi.
Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (73 tuổi).
Tuổi thọ trung bình của nam giới là 67,5 tuổi.
Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 72,9 tuổi.
số liệu không khớp, sai, ...
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Niue (1955 - 2025) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2025. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.