Dân số Niue

1.935

19/03/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Niue1.935 người vào ngày 19/03/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Niue hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Niue đang đứng thứ trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Niue là 7 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất260 km2.
  • 48,19% dân số sống ở thành thị (789 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Niue là 0,0 tuổi.

Dân số Niue (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Niue dự kiến sẽ tăng 0 người và đạt 1.935 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm 0 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Niue để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Niue vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Niue sẽ tăng trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Niue 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Niue ước tính là 1.934 người, tăng 1 người so với dân số 1.936 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 1 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Niue trong năm 2023:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: 1 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 1.934 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Niue 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Niue 1951 - 2020

Bảng dân số Niue 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
20191615-0.31-5645.97410.007713468100233
201816200.6811644.97270.007631091040233
20171609-0.31-5644.37130.007547858925233
20161614-0.31-5643.670307464022049233
201516190.010642.869307379797139233
20101618-0.78-13638.963006956823603233
20051683-2.39-43635.259306541907027233
20001899-2.59-53733.162806143493823233
19952165-1.45-33831.568105744212979233
19902329-3.05-78930.972005327231061232
19852719-4.39-137103184404870921740232
19803404-3.06-114132792004458003514231
19753976-4.99-2321523.492904079480606231
197051350.1472021.1108303700437046231
196550981.1542019.8100903339583597228
196048260.56261921.5103803034949748228
195546940.1251821.5100902773019936228

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Niue

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202016260.091646.475407794798739233
20251621-0.06-165081008184437460233
203016640.529652.887808548487400233
203516960.386755.493908887524213233
204017300.47757.599409198847240233
204517520.254759.5104309481803274233
205017780.35761.6109609735033990233

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Niue

Mật độ dân số của Niue là 7 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 19/03/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Niue chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Niue. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Niue là 260 km2.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Niue (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.