Dân số Trung Quốc

1.453.525.269

11/12/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Trung Quốc1.453.525.269 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Trung Quốc hiện chiếm 18,02% dân số thế giới.
  • Trung Quốc đang đứng thứ 1 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Trung Quốc là 155 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất9.390.784 km2.
  • 63,45% dân số sống ở thành thị (919.043.518 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Trung Quốc là 39,5 tuổi.

Dân số Trung Quốc (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Trung Quốc dự kiến sẽ tăng 3.656.270 người và đạt 1.453.704.119 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -45.655 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 3.701.925 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Trung Quốc để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Trung Quốc vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 29.206 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 29.331 người chết trung bình mỗi ngày
  • 10.142 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Trung Quốc sẽ tăng trung bình 10.017 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Trung Quốc 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Trung Quốc ước tính là 1.450.314.565 người, tăng 4.255.302 người so với dân số 1.446.361.241 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 4.639.243 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -383.941 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,051 (1.051 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Trung Quốc trong năm 2022:

  • 15.731.621 trẻ được sinh ra
  • 11.092.378 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 4.639.243 người
  • Di cư: -383.941 người
  • 743.188.985 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 707.125.580 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Trung Quốc 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Trung Quốc 1951 - 2020

Bảng dân số Trung Quốc 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202014393237760.395540090-34839938.41.6915360.887507591918.4777947987391
201914337836860.436135900-34839937.01.6515359.785640929718.5977134681001
201814276477860.476625995-34839937.01.6515258.683702209518.7176310910401
201714210217910.496972440-34839937.01.6515157.581695761318.8375478589251
201614140493510.517201481-34839937.01.6515156.379628949118.9474640220491
201514068478700.557607451-31044236.71.6415055.177535291819.0673797971391
201013688106150.577606847-43567735.01.6214648.966935355719.6869568236031
200513307763800.628045123-39311632.61.6114242.256198332320.3465419070271
200012905507650.799926046-7660030.01.6213735.746037704821.0161434938231
199512409205351.0712807372-15599627.41.8313230.938390171121.6057442129791
199011768836741.8220258863-8633024.92.7312526.331002214722.0953272310611
198510755893611.4715100025-4000023.52.5211522.824494624122.0848709217401
198010000892351.5514769670-940121.93.0110719.219239209422.4344580035141
19759262408852.2819727898-22109620.34.859917.316024444422.7040794806061
19708276013942.7020676485-3200019.36.308817.314351319222.3637004370461
19657242189681.8612762182-22514519.86.157718.013068459521.6933395835971
19606604080561.539633300-1190021.35.487016.110656174321.7630349497481
19556122415542.0011564456-5120522.26.116513.88463982522.0827730199361

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Trung Quốc

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202014393237760.466495181-34839938.41.6915360.887507591918.4777947987391
202514579082490.263716895-37126440.21.6915565.695655385417.8181844374601
203014643401590.091286382-35210042.61.6915669.5101784744517.1385484874002
20351461083029-0.04-651426-31179845.01.6915672.5105961862616.4488875242132
20401449031423-0.17-2410321-31180146.31.6915474.8108346403515.7591988472402
20451429312248-0.27-3943835-31108147.21.6915276.4109203740915.0794818032742
20501402405170-0.38-5381416 47.61.6914977.9109194800314.4197350339902

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Trung Quốc

Mật độ dân số của Trung Quốc là 155 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/12/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Trung Quốc chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Trung Quốc. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Trung Quốc là 9.390.784 km2.

Cơ cấu tuổi của Trung Quốc

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Trung Quốc có phân bố các độ tuổi như sau:

17,6%73,6%8,9%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 243.153.190 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (130.977.560 nam / 112.175.630 nữ)
  • 1.016.949.368 người từ 15 đến 64 tuổi (522.638.343 nam / 494.324.849 nữ)
  • 122.392.267 người trên 64 tuổi (58.769.855 nam / 63.622.412 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Trung Quốc năm 2022 là 43,3%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Trung Quốc là 24,9%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Trung Quốc là 18,3%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Trung Quốc là 77,3 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 75,2 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 79,6 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 1.097.869.599 người hoặc 96,36% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Trung Quốc có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 41.472.036 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Trung Quốc (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.