Dân số Đài Loan

23.956.822

10/10/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Đài Loan23.956.822 người vào ngày 10/10/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Đài Loan hiện chiếm 0,29% dân số thế giới.
  • Đài Loan đang đứng thứ 57 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Đài Loan là 677 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất35.410 km2.
  • 80,04% dân số sống ở thành thị (19.189.289 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Đài Loan là 43,0 tuổi.

Dân số Đài Loan (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Đài Loan dự kiến sẽ tăng 26.938 người và đạt 23.962.872 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 1.311 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 25.627 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Đài Loan để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Đài Loan vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 511 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 508 người chết trung bình mỗi ngày
  • 70 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Đài Loan sẽ tăng trung bình 74 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Đài Loan 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Đài Loan ước tính là 23.937.555 người, tăng 29.882 người so với dân số 23.908.998 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 4.553 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 25.329 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,983 (983 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Đài Loan trong năm 2023:

  • 186.643 trẻ được sinh ra
  • 182.090 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 4.553 người
  • Di cư: 25.329 người
  • 11.866.171 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 12.071.384 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Đài Loan 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Đài Loan 1951 - 2020

Bảng dân số Đài Loan 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 23816775 0.18 42899 30001 42.5 1.15 673 78.9 18802314 0.31 7794798739 57
2019 23773876 0.20 47416 30001 40.3 1.11 671 78.5 18662774 0.31 7713468100 56
2018 23726460 0.22 51914 30001 40.3 1.11 670 78.0 18518291 0.31 7631091040 56
2017 23674546 0.24 56346 30001 40.3 1.11 669 77.6 18369720 0.31 7547858925 56
2016 23618200 0.26 60723 30001 40.3 1.11 667 77.1 18218159 0.32 7464022049 56
2015 23557477 0.32 73985 34000 39.7 1.11 665 76.7 18064348 0.32 7379797139 54
2010 23187551 0.42 96368 50000 37.2 1.05 655 74.4 17254388 0.33 6956823603 51
2005 22705713 0.66 147837 41000 34.6 1.33 641 72.0 16339969 0.35 6541907027 48
2000 21966527 0.57 122099-50000 32.0 1.67 620 69.5 15258841 0.36 6143493823 47
1995 21356033 0.84 175503 -30000 29.8 1.76 603 68.0 14516273 0.37 5744212979 44
1990 20478520 1.19 235023 16000 27.5 1.77 578 65.7 13457894 0.38 5327231061 39
1985 19303404 1.51 279589 -12200 25.0 2.23 545 57.2 11043738 0.40 4870921740 39
1980 17905458 1.69 288106 -42000 23.2 2.74 506 48.2 8631549 0.40 4458003514 37
1975 16464927 1.98 308094 -5000 20.8 3.33 465 39.2 6458027 0.40 4079480606 36
1970 14924455 2.96 404660 70298 18.9 4.38 421 35.9 5360607 0.40 3700437046 35
1965 12901155 3.47 405001 50176 17.8 5.41 364 33.2 4282804 0.39 3339583597 41
1960 10876150 3.43 337236 1000 17.5 6.14 307 30.9 3361618 0.36 3034949748 38
1955 9189972 3.87 317522 19000 17.9 6.72 260 28.5 2623092 0.33 2773019936 41

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Đài Loan

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 23816775 0.22 51860 30001 42.5 1.15 673 78.9 18802314 0.31 7794798739 57
2025 23965153 0.12 29676 24000 45.1 1.15 677 81.0 19421267 0.29 8184437460 57
2030 24011258 0.04 9221 24000 47.4 1.15 678 82.9 19901735 0.28 8548487400 61
2035 23908355 -0.09 -20581 24000 49.6 1.15 675 84.5 20210297 0.27 8887524213 63
2040 23593257 -0.26 -63020 24000 51.3 1.15 666 86.0 20291254 0.26 9198847240 66
2045 23068792 -0.45 -104893 24000 52.9 1.15 651 87.4 20170795 0.24 9481803274 66
2050 22412982 -0.58 -131162   54.2 1.15 633 88.9 19917086 0.23 9735033990 73

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Đài Loan

Mật độ dân số của Đài Loan là 677 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 10/10/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Đài Loan chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Đài Loan. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Đài Loan là 35.410 km2.

Cơ cấu tuổi của Đài Loan

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Đài Loan có phân bố các độ tuổi như sau:

14,0% 74,0% 12,0%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 3.290.661 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.714.861 nam / 1.576.035 nữ)
  • 17.418.972 người từ 15 đến 64 tuổi (8.718.780 nam / 8.700.192 nữ)
  • 2.820.297 người trên 64 tuổi (1.312.499 nam / 1.507.563 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Đài Loan năm 2022 là 44,8%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Đài Loan là 18,5%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Đài Loan là 26,3%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Đài Loan là 81,5 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 78,4 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 84,7 tuổi.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Đài Loan (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.