Dân số Triều Tiên

26.112.038

24/09/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Triều Tiên26.112.038 người vào ngày 24/09/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Triều Tiên hiện chiếm 0,32% dân số thế giới.
  • Triều Tiên đang đứng thứ 54 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Triều Tiên là 217 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất120.387 km2.
  • 62,95% dân số sống ở thành thị (16.362.325 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Triều Tiên là 36,0 tuổi.

Dân số Triều Tiên (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Triều Tiên dự kiến sẽ tăng 99.139 người và đạt 26.137.654 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 90.210 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 8.929 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Triều Tiên để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Triều Tiên vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 927 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 680 người chết trung bình mỗi ngày
  • 24 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Triều Tiên sẽ tăng trung bình 272 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Triều Tiên 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Triều Tiên ước tính là 26.040.652 người, tăng 103.630 người so với dân số 25.939.286 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 107.321 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -3.691 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,957 (957 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Triều Tiên trong năm 2022:

  • 352.659 trẻ được sinh ra
  • 245.338 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 107.321 người
  • Di cư: -3.691 người
  • 12.734.238 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 13.306.414 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Triều Tiên 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Triều Tiên 1951 - 2020

Bảng dân số Triều Tiên 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020257788160.44112655-540335.31.9121462.5161199040.33779479873954
2019256661610.46116557-540334.41.9321362.3159853830.33771346810054
2018255496040.47119779-540334.41.9321262.0158528160.33763109104052
2017254298250.48122160-540334.41.9321161.8157224090.34754785892552
2016253076650.49123832-540334.41.9321061.6155943740.34746402204951
2015251838330.51126999-540334.11.9320961.4154688160.34737979713951
2010245488360.53128934-493633.01.9520460.5148475510.35695682360348
2005239041670.84195018-343831.52.0019959.8142959190.37654190702746
2000229290750.96213355-278629.42.0119059.4136227230.37614349382345
1995218622991.50313849027.32.2518259.0129027620.38574421297942
1990202930541.46283163025.02.3616958.4118478600.38532723106141
1985188772381.56281020023.52.8015757.6108815060.39487092174040
1980174721401.43239480021.82.8514556.999416480.39445800351439
1975162747402.46372868019.64.0013556.792277780.40407948060637
1970144104002.81372575021.04.3912054.278104370.39370043704637
1965125475251.89224670021.13.8510445.156577670.38333958359736
1960114241762.52267437019.95.129540.245919100.38303494974836
195510086991-0.89-92496-11368319.13.468435.535771060.36277301993636

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Triều Tiên

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020257788160.47118997-540335.31.9121462.5161199040.33779479873954
2025262754840.3899334-371736.51.9121864.0168157250.32818443746056
2030266513290.2875169-203137.81.9122165.8175309480.31854848740057
2035268434300.1438420-203139.11.9122367.9182204600.30888752421361
2040268580330.012921-203140.41.9122370.2188604240.29919884724063
204526746916-0.08-22223-203141.51.9122272.6194224370.28948180327464
205026561619-0.14-37059 42.11.9122174.9198854710.27973503399065

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Triều Tiên

Mật độ dân số của Triều Tiên là 217 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 24/09/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Triều Tiên chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Triều Tiên. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Triều Tiên là 120.387 km2.

Cơ cấu tuổi của Triều Tiên

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Triều Tiên có phân bố các độ tuổi như sau:

22,4%68,6%9,1%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 5.667.477 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (2.867.590 nam / 2.799.634 nữ)
  • 17.385.825 người từ 15 đến 64 tuổi (8.652.469 nam / 8.733.103 nữ)
  • 2.303.657 người trên 64 tuổi (765.773 nam / 1.537.631 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Triều Tiên năm 2022 là 42,7%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Triều Tiên là 28,2%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Triều Tiên là 14,5%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Triều Tiên là 72,7 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 69,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 76,2 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 19.689.482 người hoặc 100,00% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Triều Tiên có thể đọc và viết.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Triều Tiên (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.