Dân số Mông Cổ

3.445.106

11/12/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Mông Cổ3.445.106 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Mông Cổ hiện chiếm 0,04% dân số thế giới.
  • Mông Cổ đang đứng thứ 136 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Mông Cổ là 2 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất1.582.339 km2.
  • 68,98% dân số sống ở thành thị (2.330.029 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Mông Cổ là 28,7 tuổi.

Dân số Mông Cổ (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Mông Cổ dự kiến sẽ tăng 46.798 người và đạt 3.447.643 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 48.428 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -1.630 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Mông Cổ để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Mông Cổ vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 185 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 52 người chết trung bình mỗi ngày
  • -4 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Mông Cổ sẽ tăng trung bình 128 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Mông Cổ 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Mông Cổ ước tính là 3.401.669 người, tăng 48.796 người so với dân số 3.353.881 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 49.745 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -949 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,968 (968 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Mông Cổ trong năm 2022:

  • 71.154 trẻ được sinh ra
  • 21.409 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 49.745 người
  • Di cư: -949 người
  • 1.673.179 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 1.728.490 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Mông Cổ 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Mông Cổ 1951 - 2020

Bảng dân số Mông Cổ 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202032782901.6553123-85228.22.90267.222034690.047794798739136
201932251671.7354951-85227.32.85267.321702470.047713468100136
201831702161.8156430-85227.32.85267.421367100.047631091040136
201731137861.8857422-85227.32.85267.521026100.047547858925137
201630563641.9357925-85227.32.85267.620676130.047464022049137
201529984391.9755709-85227.12.84267.720311230.047379797139137
201027198961.4938694-220025.72.40267.418328560.046956823603141
200525264241.0525801-300024.02.08262.515788820.046541907027139
200023974180.8519880-1049322.02.40257.113697250.046143493823138
199522980201.0222775-1768620.33.27156.813054100.045744212979138
199021841452.5952453019.34.84157.012456740.045327231061136
198519218812.6146452018.55.75155.010578100.044870921740139
198016896222.6941994017.86.65152.18800070.044458003514139
197514796512.9640165017.57.50148.77199380.044079480606139
197012788252.9334340018.37.50145.15761390.033700437046140
196511071242.9930324020.47.50142.14662590.033339583597140
19609555052.2520080023.06.30135.73409190.033034949748140
19558551031.8514981024.35.60126.62276180.032773019936140

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Mông Cổ

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202032782901.8055970-85228.22.90267.222034690.047794798739136
202535139071.4047123-85229.02.90267.223629340.048184437460135
203037162101.1340461-85229.22.90267.725144450.048548487400134
203539041330.9937585-85229.22.90368.326664000.048887524213131
204040892030.9337014-85230.02.90369.128273100.049198847240131
204542726310.8836686-85231.42.90370.229984120.059481803274132
205044489300.8135260 32.72.90371.231672690.059735033990132

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Mông Cổ

Mật độ dân số của Mông Cổ là 2 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/12/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Mông Cổ chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Mông Cổ. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Mông Cổ là 1.582.339 km2.

Cơ cấu tuổi của Mông Cổ

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Mông Cổ có phân bố các độ tuổi như sau:

27,3%68,7%4,0%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 830.697 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (423.868 nam / 406.859 nữ)
  • 2.085.535 người từ 15 đến 64 tuổi (1.042.038 nam / 1.043.496 nữ)
  • 121.162 người trên 64 tuổi (52.760 nam / 68.402 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Mông Cổ năm 2022 là 55,4%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Mông Cổ là 48,1%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Mông Cổ là 7,3%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Mông Cổ là 70,3 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 66,2 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 74,6 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 2.170.949 người hoặc 98,38% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Mông Cổ có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 35.748 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Mông Cổ (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.