Dân số Triều Tiên

26.273.982

20/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Triều Tiên26.273.982 người vào ngày 20/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Triều Tiên hiện chiếm 0,32% dân số thế giới.
  • Triều Tiên đang đứng thứ 54 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Triều Tiên là 218 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất120.387 km2.
  • 63,24% dân số sống ở thành thị (16.533.344 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Triều Tiên là 36,4 tuổi.

Dân số Triều Tiên (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Triều Tiên dự kiến sẽ tăng 83.761 người và đạt 26.284.237 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 81.315 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 2.446 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Triều Tiên để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Triều Tiên vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 915 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 692 người chết trung bình mỗi ngày
  • 7 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Triều Tiên sẽ tăng trung bình 229 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Triều Tiên 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Triều Tiên ước tính là 26.204.927 người, tăng 91.405 người so với dân số 26.116.716 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 90.210 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 1.195 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,958 (958 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Triều Tiên trong năm 2023:

  • 338.531 trẻ được sinh ra
  • 248.321 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 90.210 người
  • Di cư: 1.195 người
  • 12.821.410 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 13.383.517 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Triều Tiên 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Triều Tiên 1951 - 2020

Bảng dân số Triều Tiên 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 25778816 0.44 112655 -5403 35.3 1.91 214 62.5 16119904 0.33 7794798739 54
2019 25666161 0.46 116557 -5403 34.4 1.93 213 62.3 15985383 0.33 7713468100 54
2018 25549604 0.47 119779 -5403 34.4 1.93 212 62.0 15852816 0.33 7631091040 52
2017 25429825 0.48 122160 -5403 34.4 1.93 211 61.8 15722409 0.34 7547858925 52
2016 25307665 0.49 123832 -5403 34.4 1.93 210 61.6 15594374 0.34 7464022049 51
2015 25183833 0.51 126999 -5403 34.1 1.93 209 61.4 15468816 0.34 7379797139 51
2010 24548836 0.53 128934 -4936 33.0 1.95 204 60.5 14847551 0.35 6956823603 48
2005 23904167 0.84 195018 -3438 31.5 2.00 199 59.8 14295919 0.37 6541907027 46
2000 22929075 0.96 213355-2786 29.4 2.01 190 59.4 13622723 0.37 6143493823 45
1995 21862299 1.50 313849 0 27.3 2.25 182 59.0 12902762 0.38 5744212979 42
1990 20293054 1.46 283163 0 25.0 2.36 169 58.4 11847860 0.38 5327231061 41
1985 18877238 1.56 281020 0 23.5 2.80 157 57.6 10881506 0.39 4870921740 40
1980 17472140 1.43 239480 0 21.8 2.85 145 56.9 9941648 0.39 4458003514 39
1975 16274740 2.46 372868 0 19.6 4.00 135 56.7 9227778 0.40 4079480606 37
1970 14410400 2.81 372575 0 21.0 4.39 120 54.2 7810437 0.39 3700437046 37
1965 12547525 1.89 224670 0 21.1 3.85 104 45.1 5657767 0.38 3339583597 36
1960 11424176 2.52 267437 0 19.9 5.12 95 40.2 4591910 0.38 3034949748 36
1955 10086991 -0.89 -92496 -113683 19.1 3.46 84 35.5 3577106 0.36 2773019936 36

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Triều Tiên

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 25778816 0.47 118997 -5403 35.3 1.91 214 62.5 16119904 0.33 7794798739 54
2025 26275484 0.38 99334 -3717 36.5 1.91 218 64.0 16815725 0.32 8184437460 56
2030 26651329 0.28 75169 -2031 37.8 1.91 221 65.8 17530948 0.31 8548487400 57
2035 26843430 0.14 38420 -2031 39.1 1.91 223 67.9 18220460 0.30 8887524213 61
2040 26858033 0.01 2921 -2031 40.4 1.91 223 70.2 18860424 0.29 9198847240 63
2045 26746916 -0.08 -22223 -2031 41.5 1.91 222 72.6 19422437 0.28 9481803274 64
2050 26561619 -0.14 -37059   42.1 1.91 221 74.9 19885471 0.27 9735033990 65

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Triều Tiên

Mật độ dân số của Triều Tiên là 218 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 20/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Triều Tiên chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Triều Tiên. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Triều Tiên là 120.387 km2.

Cơ cấu tuổi của Triều Tiên

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Triều Tiên có phân bố các độ tuổi như sau:

22,4% 68,6% 9,1%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 5.667.477 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (2.867.590 nam / 2.799.634 nữ)
  • 17.385.825 người từ 15 đến 64 tuổi (8.652.469 nam / 8.733.103 nữ)
  • 2.303.657 người trên 64 tuổi (765.773 nam / 1.537.631 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Triều Tiên năm 2022 là 43,4%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Triều Tiên là 28,3%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Triều Tiên là 15,1%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Triều Tiên là 73,7 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 71,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 76,3 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 19.689.482 người hoặc 100,00% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Triều Tiên có thể đọc và viết.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Triều Tiên (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.