Dân số Thụy Sĩ
8.853.827
11/12/2023
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Thụy Sĩ là 8.853.827 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Thụy Sĩ hiện chiếm 0,11% dân số thế giới.
- Thụy Sĩ đang đứng thứ 101 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Thụy Sĩ là 224 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 39.507 km2.
- 74,14% dân số sống ở thành thị (6.504.373 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Thụy Sĩ là 43,6 tuổi.
Chi tiết
Dân số Thụy Sĩ (năm 2023 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org
Trong năm 2023, dân số của Thụy Sĩ dự kiến sẽ tăng 55.920 người và đạt 8.856.931 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 15.490 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 40.430 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Thụy Sĩ để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Thụy Sĩ vào năm 2023 sẽ như sau:
- 236 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 193 người chết trung bình mỗi ngày
- 111 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Thụy Sĩ sẽ tăng trung bình 153 người mỗi ngày trong năm 2023.
Nhân khẩu Thụy Sĩ 2022
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Thụy Sĩ ước tính là 8.801.830 người, tăng 58.146 người so với dân số 8.744.806 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 17.085 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 41.061 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,986 (986 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Thụy Sĩ trong năm 2022:
- 88.439 trẻ được sinh ra
- 71.354 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 17.085 người
- Di cư: 41.061 người
- 4.369.891 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
- 4.431.939 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
Biểu đồ dân số Thụy Sĩ 1950 - 2020
Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Thụy Sĩ 1951 - 2020
Bảng dân số Thụy Sĩ 1955 - 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 8654622 | 0.74 | 63257 | 52000 | 43.1 | 1.54 | 219 | 74.1 | 6408840 | 0.11 | 7794798739 | 101 |
2019 | 8591365 | 0.77 | 65754 | 52000 | 42.4 | 1.53 | 217 | 74.0 | 6357099 | 0.11 | 7713468100 | 100 |
2018 | 8525611 | 0.83 | 69807 | 52000 | 42.4 | 1.53 | 216 | 74.0 | 6305272 | 0.11 | 7631091040 | 100 |
2017 | 8455804 | 0.91 | 75887 | 52000 | 42.4 | 1.53 | 214 | 73.9 | 6251968 | 0.11 | 7547858925 | 99 |
2016 | 8379917 | 1.00 | 83142 | 52000 | 42.4 | 1.53 | 212 | 73.9 | 6195374 | 0.11 | 7464022049 | 99 |
2015 | 8296775 | 1.22 | 97620 | 79453 | 42.2 | 1.53 | 210 | 73.9 | 6133126 | 0.11 | 7379797139 | 99 |
2010 | 7808675 | 1.12 | 84372 | 68974 | 41.6 | 1.47 | 198 | 73.8 | 5764887 | 0.11 | 6956823603 | 97 |
2005 | 7386816 | 0.67 | 48611 | 37225 | 40.0 | 1.41 | 187 | 73.7 | 5444962 | 0.11 | 6541907027 | 96 |
2000 | 7143761 | 0.42 | 29648 | 13044 | 38.6 | 1.48 | 181 | 73.6 | 5259555 | 0.12 | 6143493823 | 93 |
1995 | 6995521 | 1.01 | 68531 | 49481 | 37.2 | 1.54 | 177 | 73.9 | 5169422 | 0.12 | 5744212979 | 92 |
1990 | 6652868 | 0.67 | 43489 | 26171 | 36.9 | 1.55 | 168 | 74.2 | 4934467 | 0.12 | 5327231061 | 91 |
1985 | 6435424 | 0.48 | 30318 | 16208 | 36.0 | 1.54 | 163 | 74.5 | 4792236 | 0.13 | 4870921740 | 88 |
1980 | 6283832 | -0.17 | -10639 | -27073 | 34.6 | 1.54 | 159 | 74.7 | 4694767 | 0.14 | 4458003514 | 81 |
1975 | 6337025 | 0.60 | 37235 | 5037 | 32.9 | 1.87 | 160 | 74.4 | 4716811 | 0.16 | 4079480606 | 78 |
1970 | 6150852 | 1.14 | 67600 | 18596 | 31.8 | 2.36 | 156 | 74.1 | 4555620 | 0.17 | 3700437046 | 72 |
1965 | 5812851 | 1.94 | 106434 | 55430 | 31.5 | 2.60 | 147 | 72.6 | 4221894 | 0.17 | 3339583597 | 71 |
1960 | 5280680 | 1.27 | 64723 | 25992 | 32.7 | 2.39 | 134 | 71.1 | 3756214 | 0.17 | 3034949748 | 70 |
1955 | 4957066 | 1.21 | 57796 | 23807 | 33.0 | 2.31 | 125 | 69.3 | 3436960 | 0.18 | 2773019936 | 71 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Thụy Sĩ
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 8654622 | 0.85 | 71569 | 52000 | 43.1 | 1.54 | 219 | 74.1 | 6408840 | 0.11 | 7794798739 | 101 |
2025 | 8936931 | 0.64 | 56462 | 40000 | 44.0 | 1.54 | 226 | 74.6 | 6668094 | 0.11 | 8184437460 | 101 |
2030 | 9185115 | 0.55 | 49637 | 40000 | 45.2 | 1.54 | 232 | 75.5 | 6936679 | 0.11 | 8548487400 | 102 |
2035 | 9386288 | 0.43 | 40235 | 38879 | 46.2 | 1.54 | 238 | 76.8 | 7208494 | 0.11 | 8887524213 | 99 |
2040 | 9551346 | 0.35 | 33012 | 38868 | 47.0 | 1.54 | 242 | 78.4 | 7485722 | 0.10 | 9198847240 | 99 |
2045 | 9693233 | 0.30 | 28377 | 38931 | 47.5 | 1.54 | 245 | 80.2 | 7769235 | 0.10 | 9481803274 | 97 |
2050 | 9817721 | 0.26 | 24898 | 47.5 | 1.54 | 248 | 81.9 | 8038235 | 0.10 | 9735033990 | 98 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Thụy Sĩ
Mật độ dân số của Thụy Sĩ là 224 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/12/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Thụy Sĩ chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Thụy Sĩ. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Thụy Sĩ là 39.507 km2.
Cơ cấu tuổi của Thụy Sĩ
(Cập nhật...)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Thụy Sĩ có phân bố các độ tuổi như sau:
15,2% | 67,8% | 17,0% |
- dưới 15 tuổi | |
- từ 15 đến 64 tuổi | |
- trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 1.286.011 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (666.617 nam / 619.394 nữ)
- 5.729.817 người từ 15 đến 64 tuổi (2.888.816 nam / 2.841.001 nữ)
- 1.431.990 người trên 64 tuổi (600.471 nam / 831.434 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)
Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.
Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Thụy Sĩ năm 2022 là 53,5%.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Thụy Sĩ là 23,0%.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Thụy Sĩ là 30,4%.
Tuổi thọ (2022)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.
Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Thụy Sĩ là 84,1 tuổi.
Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).
Tuổi thọ trung bình của nam giới là 82,3 tuổi.
Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 85,9 tuổi.
số liệu không khớp, sai, ...
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Thụy Sĩ (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.