Dân số Nicaragua

7.179.514

20/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Nicaragua7.179.514 người vào ngày 20/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Nicaragua hiện chiếm 0,09% dân số thế giới.
  • Nicaragua đang đứng thứ 110 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Nicaragua là 60 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất120.353 km2.
  • 59,89% dân số sống ở thành thị (3.953.958 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Nicaragua là 25,6 tuổi.

Dân số Nicaragua (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Nicaragua dự kiến sẽ tăng 96.219 người và đạt 7.190.227 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 103.395 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -7.176 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Nicaragua để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Nicaragua vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 376 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 92 người chết trung bình mỗi ngày
  • -20 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Nicaragua sẽ tăng trung bình 264 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Nicaragua 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Nicaragua ước tính là 7.094.831 người, tăng 97.918 người so với dân số 6.997.790 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 105.042 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -7.124 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,972 (972 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Nicaragua trong năm 2023:

  • 138.073 trẻ được sinh ra
  • 33.031 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 105.042 người
  • Di cư: -7.124 người
  • 3.497.047 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 3.597.784 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Nicaragua 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Nicaragua 1951 - 2020

Bảng dân số Nicaragua 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 6624554 1.21 79052 -21272 26.5 2.42 55 57.2 3786513 0.08 7794798739 110
2019 6545502 1.24 80001 -21272 25.0 2.52 54 57.0 3731933 0.08 7713468100 110
2018 6465501 1.26 80655 -21272 25.0 2.52 54 56.9 3677985 0.08 7631091040 110
2017 6384846 1.28 80872 -21272 25.0 2.52 53 56.8 3624780 0.08 7547858925 111
2016 6303974 1.30 80734 -21272 25.0 2.52 52 56.7 3572493 0.08 7464022049 111
2015 6223240 1.33 79835 -27004 24.6 2.54 52 56.6 3521191 0.08 7379797139 111
2010 5824065 1.38 77075 -31002 22.9 2.68 48 56.1 3265767 0.08 6956823603 110
2005 5438690 1.42 73878 -34802 21.1 2.91 45 55.3 3008904 0.08 6541907027 109
2000 5069302 1.73 83423-29004 19.3 3.40 42 54.7 2774059 0.08 6143493823 110
1995 4652185 2.20 95750 -24008 17.9 4.20 39 54.0 2510763 0.08 5744212979 110
1990 4173434 2.25 87819 -30006 16.9 5.00 35 52.7 2199710 0.08 5327231061 116
1985 3734341 2.72 93764 -22004 16.4 5.85 31 51.3 1917021 0.08 4870921740 114
1980 3265519 3.07 91732 -11606 16.4 6.35 27 50.1 1634444 0.07 4458003514 115
1975 2806857 3.13 80069 -7596 16.2 6.75 23 48.7 1367562 0.07 4079480606 120
1970 2406513 3.07 67626 -3802 15.8 6.95 20 46.9 1127826 0.07 3700437046 121
1965 2068381 3.13 59050 -2804 15.4 7.20 17 42.6 880894 0.06 3339583597 125
1960 1773129 3.29 53005 -2204 16.4 7.45 15 39.6 702450 0.06 3034949748 123
1955 1508102 3.09 42622 -2162 17.4 7.20 13 37.4 563437 0.05 2773019936 125

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Nicaragua

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 6624554 1.26 80263 -21272 26.5 2.42 55 57.2 3786513 0.08 7794798739 110
2025 7008003 1.13 76690 -16034 28.3 2.42 58 58.1 4071293 0.09 8184437460 108
2030 7391881 1.07 76776 -8000 30.0 2.42 61 59.4 4387220 0.09 8548487400 109
2035 7739739 0.92 69572 -8000 31.7 2.42 64 60.8 4708736 0.09 8887524213 110
2040 8048745 0.79 61801 -8000 33.5 2.42 67 62.5 5031702 0.09 9198847240 109
2045 8314449 0.65 53141 -8000 35.2 2.42 69 64.3 5343215 0.09 9481803274 109
2050 8531048 0.52 43320   37.1 2.42 71 65.9 5624111 0.09 9735033990 111

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Nicaragua

Mật độ dân số của Nicaragua là 60 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 20/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Nicaragua chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Nicaragua. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Nicaragua là 120.353 km2.

Cơ cấu tuổi của Nicaragua

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Nicaragua có phân bố các độ tuổi như sau:

31,7% 63,8% 4,5%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 1.959.415 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (998.339 nam / 961.077 nữ)
  • 3.951.760 người từ 15 đến 64 tuổi (1.904.636 nam / 2.047.123 nữ)
  • 278.537 người trên 64 tuổi (126.889 nam / 151.648 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Nicaragua năm 2022 là 53,1%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Nicaragua là 43,3%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Nicaragua là 9,8%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Nicaragua là 74,8 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 71,8 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 77,7 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 3.503.532 người hoặc 82,82% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Nicaragua có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 726.765 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Nicaragua (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.