Dân số Honduras
10.805.581
11/10/2024
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Honduras là 10.805.581 người vào ngày 11/10/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Honduras hiện chiếm 0,13% dân số thế giới.
- Honduras đang đứng thứ 92 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Honduras là 97 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 111.878 km2.
- 60,19% dân số sống ở thành thị (6.120.360 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Honduras là 24,5 tuổi.
Chi tiết
Dân số Honduras (năm 2024 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org
Trong năm 2024, dân số của Honduras dự kiến sẽ tăng 165.608 người và đạt 10.841.981 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 169.830 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -4.222 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Honduras để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Honduras vào năm 2024 sẽ như sau:
- 595 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 130 người chết trung bình mỗi ngày
- -12 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Honduras sẽ tăng trung bình 454 người mỗi ngày trong năm 2024.
Nhân khẩu Honduras 2023
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Honduras ước tính là 10.676.832 người, tăng 160.938 người so với dân số 10.510.764 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 171.090 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -10.152 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,999 (999 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Honduras trong năm 2023:
- 217.165 trẻ được sinh ra
- 46.075 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 171.090 người
- Di cư: -10.152 người
- 5.335.745 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
- 5.341.087 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
Biểu đồ dân số Honduras 1950 - 2020
Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Honduras 1951 - 2020
Bảng dân số Honduras 1955 - 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 9904607 | 1.63 | 158490 | -6800 | 24.3 | 2.49 | 89 | 57.3 | 5672054 | 0.13 | 7794798739 | 92 |
2019 | 9746117 | 1.65 | 158595 | -6800 | 22.9 | 2.68 | 87 | 56.7 | 5523992 | 0.13 | 7713468100 | 93 |
2018 | 9587522 | 1.68 | 158509 | -6800 | 22.9 | 2.68 | 86 | 56.1 | 5376802 | 0.13 | 7631091040 | 94 |
2017 | 9429013 | 1.71 | 158218 | -6800 | 22.9 | 2.68 | 84 | 55.5 | 5230757 | 0.12 | 7547858925 | 95 |
2016 | 9270795 | 1.73 | 157879 | -6800 | 22.9 | 2.68 | 83 | 54.9 | 5086183 | 0.12 | 7464022049 | 95 |
2015 | 9112916 | 1.84 | 159089 | -6000 | 22.5 | 2.73 | 81 | 54.2 | 4943275 | 0.12 | 7379797139 | 95 |
2010 | 8317470 | 2.20 | 171697 | -5000 | 20.7 | 3.24 | 74 | 51.1 | 4251823 | 0.12 | 6956823603 | 96 |
2005 | 7458985 | 2.56 | 176895 | -8400 | 19.3 | 3.87 | 67 | 48.0 | 3582399 | 0.11 | 6541907027 | 95 |
2000 | 6574509 | 2.86 | 173099 | -13000 | 18.2 | 4.56 | 59 | 45.1 | 2965811 | 0.11 | 6143493823 | 96 |
1995 | 5709014 | 2.87 | 150742 | -15600 | 17.5 | 4.92 | 51 | 42.9 | 2451508 | 0.10 | 5744212979 | 98 |
1990 | 4955303 | 2.97 | 134828 | -14800 | 16.9 | 5.37 | 44 | 40.5 | 2004930 | 0.09 | 5327231061 | 104 |
1985 | 4281161 | 3.08 | 120576 | -12400 | 16.4 | 6.00 | 38 | 37.7 | 1615507 | 0.09 | 4870921740 | 105 |
1980 | 3678279 | 3.13 | 105005 | -10200 | 16.2 | 6.60 | 33 | 34.9 | 1282631 | 0.08 | 4458003514 | 109 |
1975 | 3153253 | 3.03 | 87320 | -9200 | 16.1 | 7.05 | 28 | 32.1 | 1012497 | 0.08 | 4079480606 | 111 |
1970 | 2716654 | 2.98 | 74128 | -8200 | 16.1 | 7.42 | 24 | 28.9 | 785165 | 0.07 | 3700437046 | 116 |
1965 | 2346015 | 2.85 | 61477 | -5800 | 16.3 | 7.42 | 21 | 25.7 | 603016 | 0.07 | 3339583597 | 118 |
1960 | 2038632 | 2.85 | 53456 | -2400 | 17.0 | 7.50 | 18 | 22.7 | 463736 | 0.07 | 3034949748 | 119 |
1955 | 1771352 | 2.75 | 44926 | -400 | 17.9 | 7.50 | 16 | 20.0 | 354938 | 0.06 | 2773019936 | 118 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Honduras
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 9904607 | 1.68 | 158338 | -6800 | 24.3 | 2.49 | 89 | 57.3 | 5672054 | 0.13 | 7794798739 | 92 |
2025 | 10692198 | 1.54 | 157518 | -5200 | 26.4 | 2.49 | 96 | 60.1 | 6421078 | 0.13 | 8184437460 | 87 |
2030 | 11449249 | 1.38 | 151410 | -3600 | 28.4 | 2.49 | 102 | 62.6 | 7168582 | 0.13 | 8548487400 | 86 |
2035 | 12148489 | 1.19 | 139848 | -3000 | 30.4 | 2.49 | 109 | 65.0 | 7891537 | 0.14 | 8887524213 | 85 |
2040 | 12780361 | 1.02 | 126374 | -2400 | 32.4 | 2.49 | 114 | 67.1 | 8569830 | 0.14 | 9198847240 | 84 |
2045 | 13340686 | 0.86 | 112065 | -1600 | 34.2 | 2.49 | 119 | 69.0 | 9204529 | 0.14 | 9481803274 | 85 |
2050 | 13830799 | 0.72 | 98023 | 36.0 | 2.49 | 124 | 70.8 | 9792880 | 0.14 | 9735033990 | 86 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Honduras
Mật độ dân số của Honduras là 97 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 11/10/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Honduras chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Honduras. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Honduras là 111.878 km2.
Cơ cấu tuổi của Honduras
(Cập nhật...)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Honduras có phân bố các độ tuổi như sau:
36,7% | 59,5% | 3,8% |
- dưới 15 tuổi | |
- từ 15 đến 64 tuổi | |
- trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 3.033.760 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.549.282 nam / 1.484.560 nữ)
- 4.911.028 người từ 15 đến 64 tuổi (2.464.966 nam / 2.446.061 nữ)
- 310.484 người trên 64 tuổi (137.864 nam / 172.619 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)
Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.
Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Honduras năm 2022 là 53,0%.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Honduras là 44,7%.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Honduras là 8,3%.
Tuổi thọ (2022)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.
Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Honduras là 73,5 tuổi.
Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).
Tuổi thọ trung bình của nam giới là 71,0 tuổi.
Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 76,0 tuổi.
Biết chữ (2017)
Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 4.619.994 người hoặc 88,48% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Honduras có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 601.518 người lớn không biết chữ.
số liệu không khớp, sai, ...
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Honduras (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.