Dân số Nhật Bản

122.369.651

20/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Nhật Bản122.369.651 người vào ngày 20/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Nhật Bản hiện chiếm 1,50% dân số thế giới.
  • Nhật Bản đang đứng thứ 11 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Nhật Bản là 336 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất364.571 km2.
  • 92,05% dân số sống ở thành thị (115.292.289 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Nhật Bản là 49,5 tuổi.

Dân số Nhật Bản (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Nhật Bản dự kiến sẽ giảm -663.081 người và đạt 122.298.912 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến -765.040 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 101.959 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Nhật Bản để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Nhật Bản vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 2.234 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 4.330 người chết trung bình mỗi ngày
  • 279 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Nhật Bản sẽ giảm trung bình -1.817 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Nhật Bản 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Nhật Bản ước tính là 122.963.952 người, giảm -657.179 người so với dân số 123.625.074 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến -761.114 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 103.935 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,953 (953 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Nhật Bản trong năm 2023:

  • 813.751 trẻ được sinh ra
  • 1.574.865 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: - -761.114 người
  • Di cư: 103.935 người
  • 60.002.379 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 62.961.573 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Nhật Bản 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Nhật Bản 1951 - 2020

Bảng dân số Nhật Bản 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 126476461 -0.30 -383840 71560 48.4 1.37 347 91.8 116099672 1.62 7794798739 11
2019 126860301 -0.27 -341891 71560 46.7 1.40 348 91.7 116322813 1.64 7713468100 11
2018 127202192 -0.24 -300533 71560 46.7 1.40 349 91.6 116521525 1.67 7631091040 10
2017 127502725 -0.20 -260540 71560 46.7 1.40 350 91.5 116693276 1.69 7547858925 10
2016 127763265 -0.17 -221868 71560 46.7 1.40 350 91.4 116835097 1.71 7464022049 10
2015 127985133 -0.09 -111444 71627 46.4 1.41 351 91.4 116944428 1.73 7379797139 10
2010 128542353 0.03 43247 55516 44.7 1.34 353 90.8 116741034 1.85 6956823603 10
2005 128326116 0.13 160388 32840 43.0 1.30 352 86.0 110340709 1.96 6541907027 10
2000 127524174 0.18 231738-20067 41.2 1.37 350 78.7 100303716 2.08 6143493823 9
1995 126365484 0.30 372049 9257 39.4 1.48 347 78.0 98593178 2.20 5744212979 7
1990 124505240 0.43 524352 -59668 37.3 1.65 342 77.3 96298507 2.34 5327231061 7
1985 121883482 0.68 813308 10000 35.0 1.76 334 76.7 93507944 2.50 4870921740 7
1980 117816940 0.94 1080716 41001 32.5 1.83 323 76.2 89755553 2.64 4458003514 7
1975 112413359 1.39 1496822 142987 30.3 2.13 308 75.7 85121987 2.76 4079480606 6
1970 104929251 1.28 1296450 164541 28.8 2.04 288 71.9 75417163 2.84 3700437046 6
1965 98447002 1.00 954677 -30270 27.2 2.03 270 67.9 66812422 2.95 3339583597 5
1960 93673615 1.02 931072 -20000 25.4 2.17 257 63.3 59269408 3.09 3034949748 5
1955 89018257 1.46 1243235 0 23.6 2.96 244 58.4 52005319 3.21 2773019936 5

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Nhật Bản

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 126476461 -0.24 -301734 71560 48.4 1.37 347 91.8 116099672 1.62 7794798739 11
2025 123975982 -0.40 -500096 64628 50.5 1.37 340 92.5 114645589 1.51 8184437460 12
2030 120758057 -0.52 -643585 46626 52.1 1.37 331 93.3 112710068 1.41 8548487400 13
2035 117166141 -0.60 -718383 48599 53.3 1.37 321 94.3 110450118 1.32 8887524213 15
2040 113356476 -0.66 -761933 48586 54.1 1.37 311 95.3 107981843 1.23 9198847240 15
2045 109529351 -0.68 -765425 48663 54.6 1.37 300 96.3 105471938 1.16 9481803274 16
2050 105804027 -0.69 -745065   54.7 1.37 290 97.4 103038909 1.09 9735033990 17

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Nhật Bản

Mật độ dân số của Nhật Bản là 336 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 20/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Nhật Bản chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Nhật Bản. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Nhật Bản là 364.571 km2.

Cơ cấu tuổi của Nhật Bản

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Nhật Bản có phân bố các độ tuổi như sau:

13,1% 64,0% 22,9%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 16.585.533 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (8.515.836 nam / 8.070.960 nữ)
  • 80.886.544 người từ 15 đến 64 tuổi (40.787.040 nam / 40.099.504 nữ)
  • 28.913.148 người trên 64 tuổi (12.266.950 nam / 16.646.198 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Nhật Bản năm 2022 là 70,0%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Nhật Bản là 20,5%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Nhật Bản là 49,6%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Nhật Bản là 85,0 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 81,9 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 88,0 tuổi.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Nhật Bản (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.