Dân số Liechtenstein

39.793

18/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Liechtenstein39.793 người vào ngày 18/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Liechtenstein hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Liechtenstein đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Liechtenstein là 249 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất160 km2.
  • 14,65% dân số sống ở thành thị (5.754 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Liechtenstein là 0,0 tuổi.

Dân số Liechtenstein (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Liechtenstein dự kiến sẽ tăng 238 người và đạt 39.933 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 238 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Liechtenstein để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Liechtenstein vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 1 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Liechtenstein sẽ tăng trung bình 1 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Liechtenstein 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Liechtenstein ước tính là 39.711 người, tăng 257 người so với dân số 39.458 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 257 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Liechtenstein trong năm 2023:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: 257 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 39.711 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Liechtenstein 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Liechtenstein 1951 - 2020

Bảng dân số Liechtenstein 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019 38019 0.29 109 238 14.5 5519 0.00 7713468100 216
2018 37910 0.29 110 237 14.4 5470 0.00 7631091040 215
2017 37800 0.38 142 236 14.4 5429 0.00 7547858925 215
2016 37658 0.5 188 235 14.3 5388 0 7464022049 215
2015 37470 0.81 295 234 14.3 5350 0 7379797139 215
2010 35994 0.73 256 225 14.5 5208 0 6956823603 214
2005 34713 0.9 306 217 14.8 5137 0 6541907027 213
2000 33184 1.45 461 207 15.2 5036 0 6143493823 213
1995 30880 1.41 418 193 16.5 5082 0 5744212979 214
1990 28789 1.08 300 180 16.9 4866 0 5327231061 216
1985 27288 1.07 282 171 17.6 4802 0 4870921740 214
1980 25879 2 488 162 18.3 4727 0 4458003514 213
1975 23438 1.96 434 146 18.3 4294 0 4079480606213
1970 21266 2.66 523 133 18.5 3924 0 3700437046 213
1965 18649 2.49 431 117 16.2 3019 0 3339583597212
1960 16493 2.15 333 103 20.4 3371 0 3034949748 212
1955 14830 1.51 214 93 20.4 3019 0 2773019936 212

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Liechtenstein

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 38128 0.35 132 238 14.6 5571 0 7794798739 217
2025 38795 0.35 133 242 15.2 5900 0 8184437460217
2030 39402 0.31 121 246 16.1 6342 0 8548487400 217
2035 39899 0.25 99 249 17.3 6900 0 8887524213 217
2040 40198 0.15 60 251 18.8 7558 0 9198847240 217
2045 40319 0.06 24 252 20.4 8235 0 9481803274 217
2050 40360 0.02 8 252 22.1 8939 0 9735033990 217

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Liechtenstein

Mật độ dân số của Liechtenstein là 249 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Liechtenstein chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Liechtenstein. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Liechtenstein là 160 km2.

Cơ cấu tuổi của Liechtenstein

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Liechtenstein có phân bố các độ tuổi như sau:

16,1% 69,0% 15,0%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 6.093 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (3.021 nam / 3.072 nữ)
  • 26.131 người từ 15 đến 64 tuổi (12.874 nam / 13.257 nữ)
  • 5.673 người trên 64 tuổi (2.478 nam / 3.196 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Liechtenstein (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.