Dân số Hà Lan

17.664.789

18/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Hà Lan17.664.789 người vào ngày 18/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Hà Lan hiện chiếm 0,22% dân số thế giới.
  • Hà Lan đang đứng thứ 69 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Hà Lan là 524 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất33.717 km2.
  • 93,12% dân số sống ở thành thị (16.143.184 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Hà Lan là 42,1 tuổi.

Dân số Hà Lan (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Hà Lan dự kiến sẽ tăng 52.826 người và đạt 17.697.128 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 22.009 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 30.817 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Hà Lan để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Hà Lan vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 502 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 442 người chết trung bình mỗi ngày
  • 84 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Hà Lan sẽ tăng trung bình 145 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Hà Lan 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Hà Lan ước tính là 17.645.122 người, tăng 54.285 người so với dân số 17.591.475 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 23.647 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 30.638 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,994 (994 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Hà Lan trong năm 2023:

  • 182.435 trẻ được sinh ra
  • 158.788 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 23.647 người
  • Di cư: 30.638 người
  • 8.796.014 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 8.849.108 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Hà Lan 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Hà Lan 1951 - 2020

Bảng dân số Hà Lan 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 17134872 0.22 37742 16000 43.3 1.66 508 92.5 15847281 0.22 7794798739 69
2019 17097130 0.22 37570 16000 42.3 1.72 507 92.1 15740995 0.22 7713468100 68
2018 17059560 0.22 38213 16000 42.3 1.72 506 91.6 15630587 0.22 7631091040 68
2017 17021347 0.24 40052 16000 42.3 1.72 505 91.2 15515819 0.23 7547858925 66
2016 16981295 0.25 42796 16000 42.3 1.72 504 90.7 15396498 0.23 7464022049 66
2015 16938499 0.30 51116 12537 42.1 1.73 502 90.2 15273879 0.23 7379797139 65
2010 16682917 0.38 63152 13143 40.8 1.75 495 87.1 14536474 0.24 6956823603 61
2005 16367158 0.55 88194 29204 39.0 1.74 485 82.6 13524212 0.25 6541907027 60
2000 15926188 0.59 9166735711 37.5 1.60 472 76.8 12230482 0.26 6143493823 58
1995 15467851 0.66 100481 37282 36.0 1.59 459 72.8 11261960 0.27 5744212979 55
1990 14965448 0.61 90300 27950 34.6 1.55 444 68.7 10278933 0.28 5327231061 52
1985 14513949 0.51 73107 14305 33.1 1.51 430 66.7 9683586 0.30 4870921740 51
1980 14148415 0.67 93025 29161 31.3 1.60 420 64.7 9160398 0.32 4458003514 48
1975 13683291 1.03 136270 37349 29.4 2.10 406 63.2 8645480 0.34 4079480606 44
1970 13001943 1.20 150720 10927 28.6 2.79 386 61.7 8017334 0.35 3700437046 41
1965 12248344 1.36 159905 2318 28.5 3.17 363 60.8 7441237 0.37 3339583597 34
1960 11448817 1.34 147837 -4444 28.6 3.10 340 59.8 6840932 0.38 3034949748 35
1955 10709630 1.30 133517 -16986 28.5 3.05 318 58.0 6209436 0.39 2773019936 34

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Hà Lan

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 17134872 0.23 39275 16000 43.3 1.66 508 92.5 15847281 0.22 7794798739 69
2025 17319579 0.21 36941 20000 44.1 1.66 514 94.2 16318658 0.21 8184437460 73
2030 17450322 0.15 26149 20000 44.7 1.66 518 95.5 16670530 0.20 8548487400 73
2035 17502352 0.06 10406 20000 45.5 1.66 519 96.5 16895053 0.20 8887524213 76
2040 17460757 -0.05 -8319 20000 46.3 1.66 518 97.3 16990243 0.19 9198847240 77
2045 17338420 -0.14 -24467 20000 46.9 1.66 514 97.9 16982955 0.18 9481803274 78
2050 17165372 -0.20 -34610   47.4 1.66 509 98.6 16927938 0.18 9735033990 78

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Hà Lan

Mật độ dân số của Hà Lan là 524 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Hà Lan chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Hà Lan. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Hà Lan là 33.717 km2.

Cơ cấu tuổi của Hà Lan

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Hà Lan có phân bố các độ tuổi như sau:

17,0% 67,4% 15,6%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 2.893.166 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.480.782 nam / 1.412.383 nữ)
  • 11.469.384 người từ 15 đến 64 tuổi (5.789.054 nam / 5.680.330 nữ)
  • 2.652.069 người trên 64 tuổi (1.152.911 nam / 1.499.158 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Hà Lan năm 2022 là 58,2%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Hà Lan là 24,4%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Hà Lan là 33,8%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Hà Lan là 82,6 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 81,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 84,0 tuổi.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Hà Lan (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.