Dân số Tây Âu

197.176.446

11/12/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của các nước Tây Âu197.176.446 người vào ngày 11/12/2023 theo số liệu từ Liên Hợp Quốc.
  • Tổng dân số các nước Tây Âu hiện chiếm 2,44% dân số thế giới.
  • Tây Âu hiện đang đứng thứ 2 ở khu vực Châu Âu về dân số.
  • Mật độ dân số của Tây Âu là 182 người/km2.
  • Với tổng diện tích là 1.085.100 km2.
  • 79,80% dân số sống ở khu vực thành thị (156.557.723 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở khu vực Tây Âu là 44 tuổi.

Dân số Tây Âu (năm 2020 và lịch sử)

Biểu đồ dân số Tây Âu 1950 - 2020

] }] }, options: { scales: { xAxes: [{ type: 'linear', position: 'bottom', ticks: { min: 1950, max: 2020// minimum will be 0, unless there is a lower value. } }], yAxes: [{ ticks: { beginAtZero: true, callback: function(value, index, values) { if(parseInt(value) >= 1000){ return value.toString().replace(/\B(?=(\d{3})+(?!\d))/g, "."); } else { return value; } } } } ] }, title: { display: true, text: 'Biểu đồ dân số Tây Âu qua các năm - Danso.org' }, tooltips: { callbacks: { label: function(tooltipItem, data) { return Number(tooltipItem.yLabel).toFixed(0).replace(/./g, function(c, i, a) { return i > 0 && c !== "," && (a.length - i) % 3 === 0 ? "." + c : c; }) + " người"; } } } } });

Biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số Tây Âu 1951 - 2020

] }] }, options: { scales: { xAxes: [{ type: 'linear', position: 'bottom', ticks: { min: 1951, max: 2020// minimum will be 0, unless there is a lower value. } }], yAxes: [{ ticks: { beginAtZero: true } }] }, title: { display: true, text: 'Biểu đồ tỷ lệ tăng dân số Tây Âu - Danso.org' } } });

Bảng dân số Tây Âu 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng (KV)
20201950577820.2548503654608042.51.6618080.31565577232.578409528802
20151917400820.3974278573060042.41.6717779.51524405642.774265975372
20101880261590.3666760655070041.31.6817378.71479573722.969856031052
20051846881290.2952278340740039.71.6017077.91438153223.065581761192
20001820742150.2850662626390037.91.5916876.41390529563.261488989752
19951795410830.4580462042820036.41.4516675.31352698703.457432194542
19901755179840.4578416765310035.21.5816274.11300965983.653161758622
19851715971490.2237095030860034.21.5615873.71265250133.948617306132
19801697424010.1220680910150033.31.7015673.81252282104.244440077062
19751687083540.386383798910032.81.6915673.41237720204.640694372312
19701655164610.76122481233750032.22.2415372.31197121755.036953903362
19651593924020.95146800641050032.52.6314761.3976860965.333371119832
19601520523730.72106878129270032.72.5714068.81046815645.530192334342
19551467084690.45646393410032.62.4113566.6976860965.927460721412

Nguồn: DanSo.org

Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Tây Âu

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng (KV)
20251963122390.1325089134230043.61.6318181.51599421352.581919884532
20301970956420.0815668134030044.51.6418282.81632861732.485461413272
20351972948200.023983634070045.51.6518284.41664825492.288793974012
2040196871356-0.04-8469334110046.51.65181861693777642.291882504922
2045195862045-0.1-20186234230047.11.6518187.71717839262.194675435752
2050194286786-0.16-31505234230047.61.6517989.41736206672.197094917612

Nguồn: DanSo.org

Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Tây Âu (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.