Dân số Tây Âu

196.161.512

29/10/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của các nước Tây Âu196.161.512 người vào ngày 29/10/2024 theo số liệu từ Liên Hợp Quốc.
  • Tổng dân số các nước Tây Âu hiện chiếm 2,41% dân số thế giới.
  • Tây Âu hiện đang đứng thứ 2 ở khu vực Châu Âu về dân số.
  • Mật độ dân số của Tây Âu là 181 người/km2.
  • Với tổng diện tích là 1.085.100 km2.
  • 79,80% dân số sống ở khu vực thành thị (156.557.723 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở khu vực Tây Âu là 44 tuổi.

Dân số Tây Âu (năm 2020 và lịch sử)

Biểu đồ dân số Tây Âu 1950 - 2020

] }] }, options: { scales: { xAxes: [{ type: 'linear', position: 'bottom', ticks: { min: 1950, max: 2020 // minimum will be 0, unless there is a lower value. } }], yAxes: [{ ticks: { beginAtZero: true, callback: function(value, index, values) { if (parseInt(value) >= 1000) { return value.toString().replace(/\B(?=(\d{3})+(?!\d))/g, "."); } else { return value; } } } }] }, title: { display: true, text: 'Biểu đồ dân số Tây Âu qua các năm - Danso.org' }, tooltips: { callbacks: { label: function(tooltipItem, data) { return Number(tooltipItem.yLabel).toFixed(0).replace(/./g, function(c, i, a) { return i > 0 && c !== "," && (a.length - i) % 3 === 0 ? "." + c : c; }) + " người"; } } } } }); }

Biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số Tây Âu 1951 - 2020

] }] }, options: { scales: { xAxes: [{ type: 'linear', position: 'bottom', ticks: { min: 1951, max: 2020 // minimum will be 0, unless there is a lower value. } }], yAxes: [{ ticks: { beginAtZero: true } }] }, title: { display: true, text: 'Biểu đồ tỷ lệ tăng dân số Tây Âu - Danso.org' } } }); }

Bảng dân số Tây Âu 1955 - 2020

Năm Dân số % thay đổi Thay đổi Di cư Tuổi trung bình Tỷ lệ sinh Mật độ % dân thành thị Dân thành thị % thế giới Thế giới Hạng (KV)
2020 196146316 0.32 623906 771347 43.5 1.67 181 79.8 156557723 2.5 7794798739 2
2019 195522410 0.39 767907 771347 43.5 1.67 180 79.7 155789698 2.5 7713468100
2018 194754503 0.45 868683 771347 43.5 1.67 180 79.6 154986766 2.6 7631091040 2
2017 193885820 0.47 906531 771347 43.5 1.67 179 79.5 154154908 2.6 7547858925 2
2016 192979289 0.47 894875 771347 43.5 1.67 178 79.4 153303478 2.6 7464022049 2
2015 192084414 0.42 791621 679900 43.5 1.67 177 79.4 152440564 2.8 7379797139 2
2010 188126307 0.25 464506 278400 42.3 1.64 173 78.6 147957372 2.9 6956823603 2
2005 185803776 0.38 693021 499500 40.6 1.58 171 77.4 143815322 3.0 6541907027 2
2000 182338670 0.25 457715 258500 38.9 1.52 168 76.3 139052956 3.2 6143493823 2
1995 180050094 0.51 908087 708400 37.4 1.49 166 75.1 135269870 3.4 5744212979 2
1990 175509660 0.42 731879 479700 36.3 1.57 162 74.1 130096598 3.6 5327231061 2
1985 171850266 0.16 274300 97200 35.3 1.62 158 73.6 126525013 3.9 4870921740 2
1980 170478765 0.13 220388 118500 34.3 1.65 157 73.5 125228210 4.2 4458003514 2
1975 169376825 0.4 669778 325700 33.7 1.96 156 73.1 123772020 4.6 4079480606 2
1970 166027937 0.72 1168174 323200 33.2 2.47 153 72.1 119712175 5.0 3700437046 2
1965 160187068 1 1555704 488200 33.3 2.65 148 61 97686096 5.3 3339583597 2
1960 152408546 0.75 1122520 196100 33.7 2.49 140 68.7 104681564 5.5 3034949748 2
1955 146795948 0.61 876396 37600 33.6 2.39 135 66.5 97686096 5.8 2773019936 2

Nguồn: DanSo.org

Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Tây Âu

Năm Dân số % thay đổi Thay đổi Di cư Tuổi trung bình Tỷ lệ sinh Mật độ % dân thành thị Dân thành thị % thế giới Thế giới Hạng (KV)
2020 196146316 0.42 812380 771300 43.9 1.68 181 79.8 156557723 2.7 7794798739 2
2025 197424571 0.13 255651 317000 44.6 1.69 182 81 159942135 2.5 8184437460 2
2030 198317749 0.09 178636 322700 45.5 1.69 183 82.3 163286173 2.4 8548487400 2
2035 198807335 0.05 97917 330700 46.3 1.69 183 83.7 166482549 2.2 8887524213 2
2040 198747883 -0.01 -11890 330600 47.0 1.70 183 85.2 169377764 2.2 9198847240 2
2045 198081780 -0.07 -133221 331000 47.4 1.69 183 86.7 171783926 2.2 9481803274 2
2050 196901567 -0.12 -236043 331600 47.5 1.68 182 88.2 173620667 2.1 9735033990 2

Nguồn: DanSo.org

Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Tây Âu (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.