Dân số Nauru

12.857

29/03/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Nauru12.857 người vào ngày 29/03/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Nauru hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Nauru đang đứng thứ trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Nauru là 643 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất20 km2.
  • 100,00% dân số sống ở thành thị (11.261 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Nauru là 0,0 tuổi.

Dân số Nauru (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Nauru dự kiến sẽ tăng 104 người và đạt 12.935 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 104 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Nauru để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Nauru vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Nauru sẽ tăng trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Nauru 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Nauru ước tính là 12.833 người, tăng 112 người so với dân số 12.727 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 112 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Nauru trong năm 2023:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: 112 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 12.833 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Nauru 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Nauru 1951 - 2020

Bảng dân số Nauru 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019107560.8186538N.A.N.A.0.007713468100227
2018106700.9297534N.A.N.A.0.007631091040227
2017105730.9498529N.A.N.A.0.007547858925227
2016104750.8992524N.A.N.A.07464022049227
2015103830.7476519N.A.N.A.07379797139227
2010100050.3131500N.A.N.A.06956823603227
20059849-0.96-98492N.A.N.A.06541907027227
200010337-0.55-5851797.11003706143493823226
1995106282.2622553193.8996905744212979225
199095052.2620147596.3915505327231061226
198585011.8915242596.1817304870921740226
198077411.5311338796.7748804458003514226
197571751.8312535998.5706804079480606224
197065522.2713932899.1649603700437046225
19655856629629361.8361903339583597229
196043752.76111219N.A.N.A.03034949748229
195538192.217919194.8361902773019936229

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Nauru

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020108240.8488541N.A.N.A.07794798739227
2025109430.2224547N.A.N.A.08184437460226
2030109910.0910550N.A.N.A.08548487400226
2035110210.056551N.A.N.A.08887524213226
204011017-0.01-1551N.A.N.A.09198847240226
204510945-0.13-14547N.A.N.A.09481803274226
205010794-0.28-30540N.A.N.A.09735033990226

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Nauru

Mật độ dân số của Nauru là 643 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 29/03/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Nauru chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Nauru. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Nauru là 20 km2.

Cơ cấu tuổi của Nauru

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Nauru có phân bố các độ tuổi như sau:

33,0%65,3%1,6%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 3.411 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.548 nam / 1.863 nữ)
  • 6.744 người từ 15 đến 64 tuổi (3.318 nam / 3.426 nữ)
  • 169 người trên 64 tuổi (75 nam / 94 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Nauru (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.