Dân số Nauru
12.921
20/11/2024
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Nauru là 12.921 người vào ngày 20/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Nauru hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
- Nauru đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Nauru là 646 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 20 km2.
- 100,00% dân số sống ở thành thị (11.261 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Nauru là 0,0 tuổi.
Chi tiết
Dân số Nauru (năm 2024 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org
Trong năm 2024, dân số của Nauru dự kiến sẽ tăng 104 người và đạt 12.935 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 104 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Nauru để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Nauru vào năm 2024 sẽ như sau:
- 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 0 người chết trung bình mỗi ngày
- 0 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Nauru sẽ tăng trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2024.
Nhân khẩu Nauru 2023
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Nauru ước tính là 12.833 người, tăng 112 người so với dân số 12.727 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 112 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Nauru trong năm 2023:
- 0 trẻ được sinh ra
- 0 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
- Di cư: 112 người
- 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
- 12.833 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
Biểu đồ dân số Nauru 1950 - 2020
Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Nauru 1951 - 2020
Bảng dân số Nauru 1955 - 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2019 | 10756 | 0.81 | 86 | 538 | N.A. | N.A. | 0.00 | 7713468100 | 227 |
2018 | 10670 | 0.92 | 97 | 534 | N.A. | N.A. | 0.00 | 7631091040 | 227 |
2017 | 10573 | 0.94 | 98 | 529 | N.A. | N.A. | 0.00 | 7547858925 | 227 |
2016 | 10475 | 0.89 | 92 | 524 | N.A. | N.A. | 0 | 7464022049 | 227 |
2015 | 10383 | 0.74 | 76 | 519 | N.A. | N.A. | 0 | 7379797139 | 227 |
2010 | 10005 | 0.31 | 31 | 500 | N.A. | N.A. | 0 | 6956823603 | 227 |
2005 | 9849 | -0.96 | -98 | 492 | N.A. | N.A. | 0 | 6541907027 | 227 |
2000 | 10337 | -0.55 | -58 | 517 | 97.1 | 10037 | 0 | 6143493823 | 226 |
1995 | 10628 | 2.26 | 225 | 531 | 93.8 | 9969 | 0 | 5744212979 | 225 |
1990 | 9505 | 2.26 | 201 | 475 | 96.3 | 9155 | 0 | 5327231061 | 226 |
1985 | 8501 | 1.89 | 152 | 425 | 96.1 | 8173 | 0 | 4870921740 | 226 |
1980 | 7741 | 1.53 | 113 | 387 | 96.7 | 7488 | 0 | 4458003514 | 226 |
1975 | 7175 | 1.83 | 125 | 359 | 98.5 | 7068 | 0 | 4079480606 | 224 |
1970 | 6552 | 2.27 | 139 | 328 | 99.1 | 6496 | 0 | 3700437046 | 225 |
1965 | 5856 | 6 | 296 | 293 | 61.8 | 3619 | 0 | 3339583597 | 229 |
1960 | 4375 | 2.76 | 111 | 219 | N.A. | N.A. | 0 | 3034949748 | 229 |
1955 | 3819 | 2.21 | 79 | 191 | 94.8 | 3619 | 0 | 2773019936 | 229 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Nauru
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 10824 | 0.84 | 88 | 541 | N.A. | N.A. | 0 | 7794798739 | 227 |
2025 | 10943 | 0.22 | 24 | 547 | N.A. | N.A. | 0 | 8184437460 | 226 |
2030 | 10991 | 0.09 | 10 | 550 | N.A. | N.A. | 0 | 8548487400 | 226 |
2035 | 11021 | 0.05 | 6 | 551 | N.A. | N.A. | 0 | 8887524213 | 226 |
2040 | 11017 | -0.01 | -1 | 551 | N.A. | N.A. | 0 | 9198847240 | 226 |
2045 | 10945 | -0.13 | -14 | 547 | N.A. | N.A. | 0 | 9481803274 | 226 |
2050 | 10794 | -0.28 | -30 | 540 | N.A. | N.A. | 0 | 9735033990 | 226 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Nauru
Mật độ dân số của Nauru là 646 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 20/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Nauru chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Nauru. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Nauru là 20 km2.
Cơ cấu tuổi của Nauru
(Cập nhật...)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Nauru có phân bố các độ tuổi như sau:
33,0% | 65,3% | 1,6% |
- dưới 15 tuổi | |
- từ 15 đến 64 tuổi | |
- trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 3.411 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (1.548 nam / 1.863 nữ)
- 6.744 người từ 15 đến 64 tuổi (3.318 nam / 3.426 nữ)
- 169 người trên 64 tuổi (75 nam / 94 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
số liệu không khớp, sai, ...
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Nauru (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.