Dân số Kiribati
136.629
20/11/2024
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Kiribati là 136.629 người vào ngày 20/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Kiribati hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
- Kiribati đang đứng thứ 193 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Kiribati là 169 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 810 km2.
- 57,71% dân số sống ở thành thị (74.160 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Kiribati là 22,3 tuổi.
Chi tiết
Dân số Kiribati (năm 2024 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org
Trong năm 2024, dân số của Kiribati dự kiến sẽ tăng 2.248 người và đạt 136.883 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 2.637 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -389 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Kiribati để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.
Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Kiribati vào năm 2024 sẽ như sau:
- 10 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 2 người chết trung bình mỗi ngày
- -1 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Kiribati sẽ tăng trung bình 6 người mỗi ngày trong năm 2024.
Nhân khẩu Kiribati 2023
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Kiribati ước tính là 134.644 người, tăng 2.283 người so với dân số 132.386 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 2.668 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -385 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,969 (969 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.
Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Kiribati trong năm 2023:
- 3.495 trẻ được sinh ra
- 827 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 2.668 người
- Di cư: -385 người
- 66.262 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
- 68.382 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
Biểu đồ dân số Kiribati 1950 - 2020
Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Kiribati 1951 - 2020
Bảng dân số Kiribati 1955 - 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 119449 | 1.57 | 1843 | -800 | 23.0 | 3.58 | 147 | 57.0 | 68069 | 0.00 | 7794798739 | 193 |
2019 | 117606 | 1.52 | 1759 | -800 | 22.5 | 3.75 | 145 | 56.2 | 66036 | 0.00 | 7713468100 | 193 |
2018 | 115847 | 1.48 | 1689 | -800 | 22.5 | 3.75 | 143 | 55.3 | 64011 | 0.00 | 7631091040 | 193 |
2017 | 114158 | 1.45 | 1634 | -800 | 22.5 | 3.75 | 141 | 54.3 | 61996 | 0.00 | 7547858925 | 193 |
2016 | 112524 | 1.44 | 1594 | -800 | 22.5 | 3.75 | 139 | 53.3 | 60000 | 0.00 | 7464022049 | 193 |
2015 | 110930 | 1.51 | 1601 | -825 | 22.3 | 3.79 | 137 | 52.3 | 58024 | 0.00 | 7379797139 | 193 |
2010 | 102927 | 2.20 | 2120 | -59 | 21.6 | 3.88 | 127 | 47.3 | 48647 | 0.00 | 6956823603 | 197 |
2005 | 92325 | 1.81 | 1586 | -388 | 20.7 | 3.96 | 114 | 43.6 | 40209 | 0.00 | 6541907027 | 199 |
2000 | 84396 | 1.66 | 1335 | -560 | 19.7 | 4.20 | 104 | 43.0 | 36259 | 0.00 | 6143493823 | 199 |
1995 | 77723 | 1.43 | 1065 | -887 | 19.6 | 4.55 | 96 | 36.4 | 28301 | 0.00 | 5744212979 | 199 |
1990 | 72400 | 2.50 | 1683 | -133 | 20.4 | 4.80 | 89 | 35.0 | 25335 | 0.00 | 5327231061 | 198 |
1985 | 63986 | 1.53 | 937 | -602 | 19.5 | 5.00 | 79 | 33.5 | 21467 | 0.00 | 4870921740 | 201 |
1980 | 59301 | 1.48 | 837 | -468 | 19.4 | 5.10 | 73 | 32.3 | 19157 | 0.00 | 4458003514 | 202 |
1975 | 55114 | 1.50 | 793 | -224 | 18.6 | 5.00 | 68 | 29.6 | 16334 | 0.00 | 4079480606 | 203 |
1970 | 51151 | 1.96 | 944 | -183 | 17.3 | 6.04 | 63 | 24.1 | 12328 | 0.00 | 3700437046 | 202 |
1965 | 46429 | 2.42 | 1045 | -157 | 16.9 | 6.78 | 57 | 19.6 | 9117 | 0.00 | 3339583597 | 200 |
1960 | 41202 | 2.41 | 926 | -153 | 17.7 | 6.60 | 51 | 16.3 | 6717 | 0.00 | 3034949748 | 201 |
1955 | 36573 | 2.05 | 705 | -129 | 18.7 | 6.10 | 45 | 13.4 | 4913 | 0.00 | 2773019936 | 200 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Dự báo dân số Kiribati
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 119449 | 1.49 | 1704 | -800 | 23.0 | 3.58 | 147 | 57.0 | 68069 | 0.00 | 7794798739 | 193 |
2025 | 129617 | 1.65 | 2034 | -400 | 23.7 | 3.58 | 160 | 60.3 | 78192 | 0.00 | 8184437460 | 193 |
2030 | 139179 | 1.43 | 1912 | -400 | 24.2 | 3.58 | 172 | 63.2 | 87993 | 0.00 | 8548487400 | 193 |
2035 | 148283 | 1.28 | 1821 | -400 | 25.4 | 3.58 | 183 | 65.7 | 97362 | 0.00 | 8887524213 | 193 |
2040 | 157495 | 1.21 | 1842 | -400 | 26.6 | 3.58 | 194 | 67.7 | 106577 | 0.00 | 9198847240 | 193 |
2045 | 167100 | 1.19 | 1921 | -400 | 27.6 | 3.58 | 206 | 69.4 | 116003 | 0.00 | 9481803274 | 193 |
2050 | 176708 | 1.12 | 1922 | 28.6 | 3.58 | 218 | 71.1 | 125666 | 0.00 | 9735033990 | 193 |
Nguồn: DanSo.org
Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Mật độ dân số Kiribati
Mật độ dân số của Kiribati là 169 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 20/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Kiribati chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Kiribati. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Kiribati là 810 km2.
Cơ cấu tuổi của Kiribati
(Cập nhật...)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Kiribati có phân bố các độ tuổi như sau:
33,9% | 62,4% | 3,7% |
- dưới 15 tuổi | |
- từ 15 đến 64 tuổi | |
- trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
- 39.147 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (19.938 nam / 19.209 nữ)
- 72.086 người từ 15 đến 64 tuổi (35.091 nam / 36.996 nữ)
- 4.301 người trên 64 tuổi (1.675 nam / 2.626 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)
Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.
Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Kiribati năm 2022 là 65,7%.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Kiribati là 57,9%.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Kiribati là 7,8%.
Tuổi thọ (2022)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.
Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Kiribati là 67,8 tuổi.
Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).
Tuổi thọ trung bình của nam giới là 65,9 tuổi.
Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 69,6 tuổi.
số liệu không khớp, sai, ...
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Kiribati (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).
Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.