Dân số Quần đảo Marshall

42.365

18/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Quần đảo Marshall42.365 người vào ngày 18/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Quần đảo Marshall hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Quần đảo Marshall đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Quần đảo Marshall là 235 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất180 km2.
  • 78,84% dân số sống ở thành thị (42.116 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Quần đảo Marshall là 0,0 tuổi.

Dân số Quần đảo Marshall (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Quần đảo Marshall dự kiến sẽ tăng 419 người và đạt 42.622 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 419 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Quần đảo Marshall để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Quần đảo Marshall vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 1 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Quần đảo Marshall sẽ tăng trung bình 1 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Quần đảo Marshall 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Quần đảo Marshall ước tính là 42.208 người, tăng 427 người so với dân số 41.784 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 427 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Quần đảo Marshall trong năm 2023:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: 427 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 42.208 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Quần đảo Marshall 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Quần đảo Marshall 1951 - 2020

Bảng dân số Quần đảo Marshall 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019 58791 0.65 378 327 70.1 41195 0.00 7713468100 207
2018 58413 0.61 355 325 70.1 40955 0.00 7631091040 207
2017 58058 0.56 323 323 70.1 40714 0.00 7547858925 207
2016 57735 0.52 296 321 70.1 40451 0 7464022049 207
2015 57439 0.38 215 319 69.9 40175 0 7379797139 207
2010 56366 0.4 222 313 68.4 38568 0 6956823603 208
2005 55258 1.72 901 307 67 37031 0 6541907027 209
2000 50753 0.12 59 282 70.5 35771 0 6143493823 209
1995 50457 1.31 637 280 67.5 34041 0 5744212979 208
1990 47271 4.28 1788 263 65.1 30769 0 5327231061 209
1985 38333 4.63 1551 213 61.9 23745 0 4870921740 210
1980 30576 3.64 1000 170 58.3 17825 0 4458003514 210
1975 25576 4.63 1036 142 60.6 15507 0 4079480606211
1970 20395 3.37 622 113 53.5 10910 0 3700437046 214
1965 17284 3.35 524 96 23.4 4040 0 3339583597214
1960 14662 1.08 154 81 35.6 5217 0 3034949748 214
1955 13894 1.34 179 77 29.1 4040 0 2773019936 214

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Quần đảo Marshall

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 59190 0.6 350 329 70 41426 0 7794798739 207
2025 61604 0.8 483 342 69.3 42714 0 8184437460207
2030 65000 1.08 679 361 69.4 45100 0 8548487400 206
2035 68326 1 665 380 70.6 48270 0 8887524213 206
2040 71270 0.85 589 396 72.5 51690 0 9198847240 206
2045 73605 0.65 467 409 74.1 54573 0 9481803274 205
2050 75365 0.47 352 419 74.9 56454 0 9735033990 205

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Quần đảo Marshall

Mật độ dân số của Quần đảo Marshall là 235 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Quần đảo Marshall chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Quần đảo Marshall. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Quần đảo Marshall là 180 km2.

Cơ cấu tuổi của Quần đảo Marshall

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Quần đảo Marshall có phân bố các độ tuổi như sau:

38,2% 58,8% 3,0%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 21.003 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (10.701 nam / 10.302 nữ)
  • 32.368 người từ 15 đến 64 tuổi (16.524 nam / 15.843 nữ)
  • 1.665 người trên 64 tuổi (810 nam / 856 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Quần đảo Marshall (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.