Dân số Kiribati

135.493

18/05/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Kiribati135.493 người vào ngày 18/05/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Kiribati hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Kiribati đang đứng thứ 193 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Kiribati là 167 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất810 km2.
  • 57,71% dân số sống ở thành thị (74.160 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Kiribati là 22,3 tuổi.

Dân số Kiribati (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Kiribati dự kiến sẽ tăng 2.248 người và đạt 136.883 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 2.637 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -389 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Kiribati để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Kiribati vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 10 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 2 người chết trung bình mỗi ngày
  • -1 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Kiribati sẽ tăng trung bình 6 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Kiribati 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Kiribati ước tính là 134.644 người, tăng 2.283 người so với dân số 132.386 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 2.668 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -385 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,969 (969 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Kiribati trong năm 2023:

  • 3.495 trẻ được sinh ra
  • 827 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 2.668 người
  • Di cư: -385 người
  • 66.262 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 68.382 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Kiribati 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Kiribati 1951 - 2020

Bảng dân số Kiribati 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 119449 1.57 1843 -800 23.0 3.58 147 57.0 68069 0.00 7794798739 193
2019 117606 1.52 1759 -800 22.5 3.75 145 56.2 66036 0.00 7713468100 193
2018 115847 1.48 1689 -800 22.5 3.75 143 55.3 64011 0.00 7631091040 193
2017 114158 1.45 1634 -800 22.5 3.75 141 54.3 61996 0.00 7547858925 193
2016 112524 1.44 1594 -800 22.5 3.75 139 53.3 60000 0.00 7464022049 193
2015 110930 1.51 1601 -825 22.3 3.79 137 52.3 58024 0.00 7379797139 193
2010 102927 2.20 2120 -59 21.6 3.88 127 47.3 48647 0.00 6956823603 197
2005 92325 1.81 1586 -388 20.7 3.96 114 43.6 40209 0.00 6541907027 199
2000 84396 1.66 1335-560 19.7 4.20 104 43.0 36259 0.00 6143493823 199
1995 77723 1.43 1065 -887 19.6 4.55 96 36.4 28301 0.00 5744212979 199
1990 72400 2.50 1683 -133 20.4 4.80 89 35.0 25335 0.00 5327231061 198
1985 63986 1.53 937 -602 19.5 5.00 79 33.5 21467 0.00 4870921740 201
1980 59301 1.48 837 -468 19.4 5.10 73 32.3 19157 0.00 4458003514 202
1975 55114 1.50 793 -224 18.6 5.00 68 29.6 16334 0.00 4079480606 203
1970 51151 1.96 944 -183 17.3 6.04 63 24.1 12328 0.00 3700437046 202
1965 46429 2.42 1045 -157 16.9 6.78 57 19.6 9117 0.00 3339583597 200
1960 41202 2.41 926 -153 17.7 6.60 51 16.3 6717 0.00 3034949748 201
1955 36573 2.05 705 -129 18.7 6.10 45 13.4 4913 0.00 2773019936 200

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Kiribati

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 119449 1.49 1704 -800 23.0 3.58 147 57.0 68069 0.00 7794798739 193
2025 129617 1.65 2034 -400 23.7 3.58 160 60.3 78192 0.00 8184437460 193
2030 139179 1.43 1912 -400 24.2 3.58 172 63.2 87993 0.00 8548487400 193
2035 148283 1.28 1821 -400 25.4 3.58 183 65.7 97362 0.00 8887524213 193
2040 157495 1.21 1842 -400 26.6 3.58 194 67.7 106577 0.00 9198847240 193
2045 167100 1.19 1921 -400 27.6 3.58 206 69.4 116003 0.00 9481803274 193
2050 176708 1.12 1922   28.6 3.58 218 71.1 125666 0.00 9735033990 193

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Kiribati

Mật độ dân số của Kiribati là 167 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 18/05/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Kiribati chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Kiribati. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Kiribati là 810 km2.

Cơ cấu tuổi của Kiribati

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Kiribati có phân bố các độ tuổi như sau:

33,9% 62,4% 3,7%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 39.147 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (19.938 nam / 19.209 nữ)
  • 72.086 người từ 15 đến 64 tuổi (35.091 nam / 36.996 nữ)
  • 4.301 người trên 64 tuổi (1.675 nam / 2.626 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Kiribati năm 2022 là 65,7%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Kiribati là 57,9%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Kiribati là 7,8%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Kiribati là 67,8 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 65,9 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 69,6 tuổi.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Kiribati (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.