Dân số Tây Sahara

595.499

28/03/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Tây Sahara595.499 người vào ngày 28/03/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Tây Sahara hiện chiếm 0,01% dân số thế giới.
  • Tây Sahara đang đứng thứ 170 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Tây Sahara là 2 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất265.548 km2.
  • 87,10% dân số sống ở thành thị (557.431 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Tây Sahara là 31,9 tuổi.

Dân số Tây Sahara (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Tây Sahara dự kiến sẽ tăng 11.126 người và đạt 603.913 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 5.452 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 5.674 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Tây Sahara để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Tây Sahara vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 25 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 11 người chết trung bình mỗi ngày
  • 16 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Tây Sahara sẽ tăng trung bình 30 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Tây Sahara 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Tây Sahara ước tính là 592.857 người, tăng 11.273 người so với dân số 581.660 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 5.602 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 5.671 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,090 (1.090 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Tây Sahara trong năm 2023:

  • 9.322 trẻ được sinh ra
  • 3.720 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 5.602 người
  • Di cư: 5.671 người
  • 309.193 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 283.664 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Tây Sahara 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Tây Sahara 1951 - 2020

Bảng dân số Tây Sahara 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
20205973392.5514876558228.42.41286.85186630.017794798739170
20195824632.6515061558227.12.56286.85053280.017713468100170
20185674022.6814787558227.12.56286.74918730.017631091040171
20175526152.5713866558227.12.56286.64786970.017547858925171
20165387492.3812533558227.12.56286.64663640.017464022049171
20155262161.84918857226.82.60286.54552290.017379797139171
20104802741.888552105825.52.55286.34143250.016956823603172
20054375156.85246791812024.22.85286.03763650.016541907027172
20003141184.2111697611022.33.40185.82694340.016143493823176
19952556343.317675240021.24.00185.52186240.005744212979179
19902172583.566967214021.14.60184.11826890.005327231061180
19851824213.876309204021.45.33182.31500980.004870921740180
198015087715.02151851216021.26.23175.71141950.004458003514182
197574954-0.50-384-223616.76.57059.5445660.004079480606194
1970768748.575181343020.26.60042.1323580.003700437046192
1965509709.243642250021.16.53036.2184430.003339583597207
1960327619.152323166020.86.42031.2102180.003034949748204
1955211478.971476112020.16.34031.165760.002773019936207

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Tây Sahara

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
20205973392.5714225558228.42.41286.85186630.017794798739170
20256682902.2714190558230.02.41387.25830070.018184437460169
20307373451.9913811558231.32.41387.86470360.018548487400168
20358035171.7313234558232.52.41388.47100550.018887524213167
20408667111.5312639558233.72.41389.17718710.019198847240166
20459269341.3512045558234.82.41389.88322240.019481803274165
20509840231.2011418 35.92.41490.58902040.019735033990165

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Tây Sahara

Mật độ dân số của Tây Sahara là 2 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 28/03/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Tây Sahara chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Tây Sahara. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Tây Sahara là 265.548 km2.

Cơ cấu tuổi của Tây Sahara

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Tây Sahara có phân bố các độ tuổi như sau:

38,9%57,5%3,6%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 230.672 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (116.562 nam / 114.110 nữ)
  • 340.617 người từ 15 đến 64 tuổi (167.966 nam / 172.651 nữ)
  • 21.058 người trên 64 tuổi (9.247 nam / 11.811 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Tây Sahara năm 2022 là 44,1%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Tây Sahara là 38,1%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Tây Sahara là 6,0%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Tây Sahara là 71,2 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 69,5 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 73,3 tuổi.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Tây Sahara (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.