Dân số Sudan

47.359.794

25/09/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Sudan47.359.794 người vào ngày 25/09/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Sudan hiện chiếm 0,59% dân số thế giới.
  • Sudan đang đứng thứ trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Sudan là 27 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất1.767.191 km2.
  • 36,03% dân số sống ở thành thị (16.568.992 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Sudan là 20,2 tuổi.

Dân số Sudan (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Sudan dự kiến sẽ tăng 1.103.237 người và đạt 47.660.450 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 1.254.181 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -150.944 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Sudan để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Sudan vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 4.292 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 856 người chết trung bình mỗi ngày
  • -414 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Sudan sẽ tăng trung bình 3.023 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Sudan 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Sudan ước tính là 46.548.170 người, tăng 1.082.667 người so với dân số 45.455.134 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 1.096.527 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -13.860 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,999 (999 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Sudan trong năm 2022:

  • 1.413.096 trẻ được sinh ra
  • 316.569 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 1.096.527 người
  • Di cư: -13.860 người
  • 23.262.442 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 23.285.728 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Sudan 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Sudan 1951 - 2020

Bảng dân số Sudan 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2017421663232.41990782-2000019.64.392433.7141952530.56751528415333
2016411755412.34940659-2000019.64.392333.5137790710.55743266327533
2015402348822.18823999-160000194.462333.3133914480.55734947209933
2010361148852.46824976-100000194.832132.7117936870.52692972504334
2005319900032.64782068-86000185.251832.3103474260.49651963585036
2000280796642.6677539-98000185.631632.190108520.46612662212137
1995246919704.3936633270000186143279063440.43573512308437
1990200088043.1958223730000176.31128.657245050.38530966769942
1985170976193.4753591144000176.631022.939216320.35485254056943
1980144180633.6146844436000176.9282028776390.32443963246547
1975120758413.373686174000176.9718.922874910.3406139922850
1970102327583.212988110176.86616.516907160.28368248769151
196587387033.032422510186.65413.411685890.26332249512162
196075274502.841969730186.65410.78089340.25301834382859
195565425832.671617280186.6548.65616070.24275831452562

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Sudan

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020453083992.41014703-20000204.132634.4155751560.58775815679233
2025507403392.291086388-9000213.832935.9182200920.62814166100731
2030564429932.151140531-9000223.573237.9213927130.66850076605229
20356233077821177557-9000233.353540.3251195580.71883890787726
2040683105101.851195946-9000243.163942.8292376280.75915723397625
2045743073481.71199368-9000252.994245.3336685950.79945389178024
2050802838091.561195292-9000262.854647.8383875330.83972514799423

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Sudan

Mật độ dân số của Sudan là 27 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 25/09/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Sudan chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Sudan. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Sudan là 1.767.191 km2.

Cơ cấu tuổi của Sudan

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Sudan có phân bố các độ tuổi như sau:

42,1%55,2%2,7%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 17.500.892 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (8.939.612 nam / 8.561.695 nữ)
  • 22.912.584 người từ 15 đến 64 tuổi (11.322.983 nam / 11.589.601 nữ)
  • 1.115.894 người trên 64 tuổi (566.045 nam / 549.849 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Sudan năm 2022 là 75,1%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Sudan là 68,5%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Sudan là 6,6%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Sudan là 65,9 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 64,0 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 67,8 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 18.228.003 người hoặc 75,86% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Sudan có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 5.800.475 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Sudan (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.