Dân số Ai Cập

115.186.422

21/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Ai Cập115.186.422 người vào ngày 21/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Ai Cập hiện chiếm 1,41% dân số thế giới.
  • Ai Cập đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Ai Cập là 116 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất995.560 km2.
  • 43,18% dân số sống ở thành thị (46.597.953 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Ai Cập là 24,4 tuổi.

Dân số Ai Cập (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Ai Cập dự kiến sẽ tăng 1.767.654 người và đạt 115.382.707 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 1.826.900 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -59.246 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Ai Cập để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Ai Cập vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 6.708 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 1.702 người chết trung bình mỗi ngày
  • -162 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Ai Cập sẽ tăng trung bình 4.843 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Ai Cập 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Ai Cập ước tính là 113.585.797 người, tăng 1.726.495 người so với dân số 111.847.400 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 1.768.400 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -41.905 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,021 (1.021 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Ai Cập trong năm 2023:

  • 2.449.346 trẻ được sinh ra
  • 680.946 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 1.768.400 người
  • Di cư: -41.905 người
  • 57.383.028 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 56.202.769 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Ai Cập 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Ai Cập 1951 - 2020

Bảng dân số Ai Cập 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2017 95215102 1.96 1831528 -43136 24.8 3.33 96 39.7 37826341 1.27 7515284153 15
2016 93383574 2.05 1875490 -43136 24.8 3.33 94 39.8 37175090 1.26 7432663275 15
2015 91508084 2.21 1893418 -43100 25 3.38 92 39.9 36537834 1.25 7349472099 15
2010 82040994 1.83 1419776 -55800 24 2.98 82 40.9 33587708 1.18 6929725043 15
2005 74942115 1.86 1321442 -13500 23 3.15 75 41.2 30883800 1.15 6519635850 16
2000 68334905 1.82 1180076 -40800 21 3.41 69 41.4 28304150 1.12 6126622121 15
1995 62434527 2.05 1207451 -90500 20 4.12 63 41.9 26188469 1.09 5735123084 15
1990 56397273 2.7 1404693 -41100 20 5.15 57 43.4 24493933 1.06 5309667699 19
1985 49373806 2.63 1200851 -78000 20 5.49 50 44.8 22121201 1.02 4852540569 20
1980 43369552 2.34 949028 -112700 20 5.6 44 45.4 19706161 0.98 4439632465 21
1975 38624410 2.1 763162 -109400 20 5.7 39 45.2 17471660 0.95 4061399228 21
1970 34808599 2.43 787123 -47900 19 6.2 35 43.3 15073608 0.95 3682487691 20
1965 30872982 2.66 760117 -10000 21 6.62 24 41.2 12732784 0.93 3322495121 22
1960 27072397 2.73 683236 -10000 20 6.65 27 39.2 10600966 0.9 3018343828 22
1955 23656216 2.51 551796 -10000 21 6.62 24 35.9 8495623 0.86 2758314525 22

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Ai Cập

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 100517804 1.9 1801944 -43100 25 3.16 101 39.7 39869482 1.3 7758156792 14
2025 108939338 1.62 1684307 -43100 26 2.98 109 40 43609708 1.34 8141661007 14
2030 117101881 1.46 1632509 -43100 27 2.82 118 40.9 47863592 1.38 8500766052 15
2035 125588650 1.41 1697354 -43100 27 2.69 126 42 52747355 1.42 8838907877 14
2040 134428337 1.37 1767937 -43100 28 2.58 135 43.2 58122876 1.47 9157233976 13
2045 143063590 1.25 1727051 -43100 30 2.47 144 44.4 63549623 1.51 9453891780 12
2050 151111009 1.1 1609484 -43100 31 2.38 152 45.6 68863540 1.55 9725147994 12

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Ai Cập

Mật độ dân số của Ai Cập là 116 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 21/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Ai Cập chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Ai Cập. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Ai Cập là 995.560 km2.

Cơ cấu tuổi của Ai Cập

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Ai Cập có phân bố các độ tuổi như sau:

32,7% 62,8% 4,5%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 30.911.194 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (15.808.698 nam / 15.102.497 nữ)
  • 59.365.338 người từ 15 đến 64 tuổi (30.163.396 nam / 29.201.942 nữ)
  • 4.261.787 người trên 64 tuổi (1.922.909 nam / 2.338.878 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Ai Cập năm 2022 là 64,7%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Ai Cập là 55,4%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Ai Cập là 9,3%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Ai Cập là 70,8 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 68,5 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 73,3 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 47.936.676 người hoặc 75,34% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Ai Cập có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 15.690.449 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Ai Cập (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.