Dân số Saint Pierre và Miquelon

5.747

25/09/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Saint Pierre và Miquelon5.747 người vào ngày 25/09/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Saint Pierre và Miquelon hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Saint Pierre và Miquelon đang đứng thứ trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Saint Pierre và Miquelon là 25 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất230 km2.
  • 90,05% dân số sống ở thành thị (5.184 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Saint Pierre và Miquelon là 0,0 tuổi.

Dân số Saint Pierre và Miquelon (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Saint Pierre và Miquelon dự kiến sẽ giảm -6 người và đạt 5.741 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -6 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Saint Pierre và Miquelon để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Saint Pierre và Miquelon vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Saint Pierre và Miquelon sẽ giảm trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Saint Pierre và Miquelon 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Saint Pierre và Miquelon ước tính là 5.754 người, giảm -14 người so với dân số 5.764 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -14 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Saint Pierre và Miquelon trong năm 2022:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: -14 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 5.754 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Saint Pierre và Miquelon 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Saint Pierre và Miquelon 1951 - 2020

Bảng dân số Saint Pierre và Miquelon 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
20195822-0.46-272598.857540.007713468100230
20185849-0.65-382597.857230.007631091040230
20175887-0.79-472696.556820.007547858925230
20165934-0.98-592695.5566807464022049230
20155993-1.16-722694.8568207379797139229
201063530.74462888.8564006956823603229
20056123-0.55-342791.9562706541907027229
20006294-0.31-202788.9559706143493823229
19956392-002887.7560605744212979229
199063931.2742887.3558105327231061230
19856024-0.35-212691548304870921740230
198061310.41252787.6536904458003514230
197560061.58912687.1523204079480606230
197055521.42762486.9482403700437046230
196551730.8402276.2394203339583597227
196049710.89432285.5425103034949748227
195547550.79372182.9394202773019936227

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Saint Pierre và Miquelon

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
20205794-0.67-402599.8578407794798739230
20255725-0.24-1425N.A.N.A.08184437460230
20305677-0.17-1025N.A.N.A.08548487400230
20355634-0.15-924N.A.N.A.08887524213230
20405560-0.26-1524N.A.N.A.09198847240230
20455432-0.46-2624N.A.N.A.09481803274230
20505247-0.69-3723N.A.N.A.09735033990230

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Saint Pierre và Miquelon

Mật độ dân số của Saint Pierre và Miquelon là 25 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 25/09/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Saint Pierre và Miquelon chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Saint Pierre và Miquelon. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Saint Pierre và Miquelon là 230 km2.

Cơ cấu tuổi của Saint Pierre và Miquelon

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Saint Pierre và Miquelon có phân bố các độ tuổi như sau:

22,4%66,3%11,3%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 1.409 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (719 nam / 689 nữ)
  • 4.170 người từ 15 đến 64 tuổi (2.116 nam / 2.054 nữ)
  • 710 người trên 64 tuổi (327 nam / 383 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 4.832 người hoặc 99,02% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Saint Pierre và Miquelon có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 48 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Saint Pierre và Miquelon (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.