Dân số Bermuda

61.775

25/09/2023

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Bermuda61.775 người vào ngày 25/09/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Bermuda hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Bermuda đang đứng thứ trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Bermuda là 1.235 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất50 km2.
  • 100,00% dân số sống ở thành thị (61.942 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Bermuda là 0,0 tuổi.

Dân số Bermuda (năm 2023 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2023, dân số của Bermuda dự kiến sẽ giảm -136 người và đạt 61.739 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -136 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Bermuda để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Bermuda vào năm 2023 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Bermuda sẽ giảm trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2023.

Nhân khẩu Bermuda 2022

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dân số Bermuda ước tính là 61.873 người, giảm -150 người so với dân số 62.016 người năm trước. Năm 2022, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -150 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2022 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Bermuda trong năm 2022:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: -150 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022
  • 61.873 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022

Biểu đồ dân số Bermuda 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Bermuda 1951 - 2020

Bảng dân số Bermuda 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
201962506-0.4-250125097.3608330.007713468100206
201862756-0.46-293125597.3610700.007631091040206
201763049-0.49-313126197.3613490.007547858925206
201663362-0.52-330126797.36166607464022049205
201563692-0.52-339127497.36200307379797139205
201065389-0.26-174130897.86395606956823603205
2005662570.38249132598.36513006541907027205
2000650120.49314130098.56402806143493823205
1995634420.58362126998.86269605744212979205
1990616340.67406123398.96093005327231061204
1985596020.7406119298.95892004870921740204
1980575730.774351151995699204458003514203
1975554001.06567110899.35499004079480606202
1970525651.25635105199.55228603700437046200
1965493881.8988298882.54075503339583597197
1960449792.0285490099.94494603034949748198
1955407081.79690814N.A.N.A.02773019936197

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Bermuda

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
202062278-0.45-283124697.46063907794798739206
202561510-0.25-154123097.66004508184437460206
203060492-0.33-2041210985927308548487400208
203559164-0.44-266118398.45822508887524213208
204057513-0.56-330115098.95686609198847240208
204555513-0.71-400111099.45519609481803274209
205053278-0.82-4471066N.A.N.A.09735033990210

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Bermuda

Mật độ dân số của Bermuda là 1.235 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 25/09/2023. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Bermuda chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Bermuda. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Bermuda là 50 km2.

Cơ cấu tuổi của Bermuda

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Bermuda có phân bố các độ tuổi như sau:

18,0%67,0%15,1%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 11.308 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (5.692 nam / 5.616 nữ)
  • 42.146 người từ 15 đến 64 tuổi (20.802 nam / 21.344 nữ)
  • 9.478 người trên 64 tuổi (3.944 nam / 5.535 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
NamNữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Bermuda (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.