Dân số Namibia

2.637.492

19/04/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Namibia2.637.492 người vào ngày 19/04/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Namibia hiện chiếm 0,03% dân số thế giới.
  • Namibia đang đứng thứ 143 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Namibia là 3 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất810.962 km2.
  • 54,82% dân số sống ở thành thị (1.570.077 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Namibia là 21,5 tuổi.

Dân số Namibia (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Namibia dự kiến sẽ tăng 41.633 người và đạt 2.668.108 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 48.375 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -6.742 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Namibia để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Namibia vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 189 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 57 người chết trung bình mỗi ngày
  • -18 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Namibia sẽ tăng trung bình 114 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Namibia 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Namibia ước tính là 2.623.501 người, tăng 37.160 người so với dân số 2.584.843 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 42.577 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -5.417 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,942 (942 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Namibia trong năm 2023:

  • 69.215 trẻ được sinh ra
  • 26.638 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 42.577 người
  • Di cư: -5.417 người
  • 1.272.574 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 1.350.927 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Namibia 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Namibia 1951 - 2020

Bảng dân số Namibia 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 2540905 1.86 46375 -4806 21.8 3.42 3 55.2 1403099 0.03 7794798739 143
2019 2494530 1.89 46229 -4806 21.3 3.58 3 54.1 1348534 0.03 7713468100 143
2018 2448301 1.90 45668 -4806 21.3 3.58 3 52.9 1294741 0.03 7631091040 143
2017 2402633 1.89 44589 -4806 21.3 3.58 3 51.7 1241686 0.03 7547858925 143
2016 2358044 1.86 43140 -4806 21.3 3.58 3 50.4 1189295 0.03 7464022049 143
2015 2314904 1.79 39206 -7407 21.1 3.63 3 49.1 1137588 0.03 7379797139 143
2010 2118874 1.80 36111 1743 20.5 3.61 3 42.7 904380 0.03 6956823603 142
2005 1938320 1.55 28750 -188 19.5 3.60 2 38.4 744428 0.03 6541907027 146
2000 1794571 1.97 33341-4235 18.5 4.26 2 34.3 614845 0.03 6143493823 146
1995 1627865 2.58 38992 -3456 18.0 4.89 2 30.3 493517 0.03 5744212979 145
1990 1432905 3.64 46951 7621 17.5 5.55 2 27.3 391253 0.03 5327231061 147
1985 1198148 2.52 28084 -5814 16.4 6.20 1 25.3 302761 0.02 4870921740 147
1980 1057727 2.22 21961 -8860 16.7 6.46 1 24.0 253837 0.02 4458003514 147
1975 947921 3.01 26090 -539 17.7 6.60 1 22.6 213999 0.02 4079480606 146
1970 817469 2.67 20177 -216 18.4 6.30 1 21.3 173960 0.02 3700437046 146
1965 716584 2.47 16488 0 18.9 6.20 1 19.1 136750 0.02 3339583597 147
1960 634142 2.23 13259 0 19.5 6.10 1 17.0 107909 0.02 3034949748 146
1955 567847 2.00 10693 0 20.3 6.00 1 14.7 83453 0.02 2773019936 147

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Namibia

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 2540905 1.88 45200 -4806 21.8 3.42 3 55.2 1403099 0.03 7794798739 143
2025 2774200 1.77 46659 -3989 22.5 3.42 3 60.7 1683548 0.03 8184437460 142
2030 3010871 1.65 47334 -3311 23.3 3.42 4 65.5 1972115 0.04 8548487400 141
2035 3252235 1.55 48273 -2748 24.4 3.42 4 69.5 2261493 0.04 8887524213 138
2040 3496970 1.46 48947 -2281 25.7 3.42 4 72.8 2546440 0.04 9198847240 138
2045 3741831 1.36 48972 -1894 26.9 3.42 5 75.6 2829120 0.04 9481803274 134
2050 3981130 1.25 47860   28.1 3.42 5 78.3 3116044 0.04 9735033990 133

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Namibia

Mật độ dân số của Namibia là 3 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 19/04/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Namibia chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Namibia. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Namibia là 810.962 km2.

Cơ cấu tuổi của Namibia

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Namibia có phân bố các độ tuổi như sau:

34,2% 61,7% 4,1%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 870.665 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (439.388 nam / 431.277 nữ)
  • 1.568.031 người từ 15 đến 64 tuổi (795.522 nam / 772.509 nữ)
  • 104.208 người trên 64 tuổi (46.001 nam / 58.207 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Namibia năm 2022 là 66,2%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Namibia là 60,0%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Namibia là 6,1%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Namibia là 59,5 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 56,4 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 63,5 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 1.367.892 người hoặc 81,80% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Namibia có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 304.347 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Namibia (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.