Dân số Nam Phi

61.276.263

21/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Nam Phi61.276.263 người vào ngày 21/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Nam Phi hiện chiếm 0,75% dân số thế giới.
  • Nam Phi đang đứng thứ 25 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Nam Phi là 50 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất1.213.662 km2.
  • 68,81% dân số sống ở thành thị (41.711.727 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Nam Phi là 27,8 tuổi.

Dân số Nam Phi (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Nam Phi dự kiến sẽ tăng 605.726 người và đạt 61.352.424 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 605.897 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -171 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Nam Phi để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Nam Phi vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 3.090 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 1.430 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Nam Phi sẽ tăng trung bình 1.660 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Nam Phi 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Nam Phi ước tính là 60.688.018 người, tăng 520.610 người so với dân số 60.140.971 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 488.554 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 32.056 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,969 (969 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Nam Phi trong năm 2023:

  • 1.140.735 trẻ được sinh ra
  • 652.181 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 488.554 người
  • Di cư: 32.056 người
  • 29.866.272 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 30.821.746 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Nam Phi 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Nam Phi 1951 - 2020

Bảng dân số Nam Phi 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 59308690 1.28 750420 145405 27.6 2.41 49 66.7 39550889 0.76 7794798739 25
2019 58558270 1.33 765752 145405 26.6 2.52 48 66.3 38820239 0.76 7713468100 24
2018 57792518 1.37 782762 145405 26.6 2.52 48 65.9 38086769 0.76 7631091040 24
2017 57009756 1.43 802110 145405 26.6 2.52 47 65.5 37348154 0.76 7547858925 24
2016 56207646 1.48 821279 145405 26.6 2.52 46 65.1 36600982 0.75 7464022049 24
2015 55386367 1.58 833881 183939 26.4 2.55 46 64.7 35844349 0.75 7379797139 24
2010 51216964 1.36 667273 172444 25.0 2.63 42 62.7 32094811 0.74 6956823603 24
2005 47880601 1.26 582579 157796 23.8 2.61 39 60.7 29065720 0.73 6541907027 26
2000 44967708 1.65 706390127980 22.6 2.88 37 57.9 26015136 0.73 6143493823 27
1995 41435758 2.40 927050 170572 21.3 3.51 34 55.3 22932019 0.72 5744212979 27
1990 36800509 2.40 824327 -23600 19.8 4.40 30 53.1 19545369 0.69 5327231061 28
1985 32678874 2.73 824421 36200 19.5 4.90 27 51.0 16653360 0.67 4870921740 28
1980 28556769 2.54 672316 14663 19.4 5.05 24 50.5 14411610 0.64 4458003514 28
1975 25195187 2.68 625082 44532 19.3 5.50 21 50.1 12610547 0.62 4079480606 29
1970 22069776 2.63 536987 39872 19.1 5.80 18 49.5 10919359 0.60 3700437046 29
1965 19384841 2.54 457000 21310 19.4 6.00 16 48.6 9422320 0.58 3339583597 31
1960 17099840 2.37 378668 2984 19.9 6.05 14 47.6 8138204 0.56 3034949748 31
1955 15206502 2.22 315615 1492 20.6 6.05 13 44.9 6829341 0.55 2773019936 31

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Nam Phi

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 59308690 1.38 784465 145405 27.6 2.41 49 66.7 39550889 0.76 7794798739 25
2025 62802683 1.15 698799 112349 28.7 2.41 52 68.6 43112579 0.77 8184437460 24
2030 65956081 0.98 630680 91759 29.6 2.41 54 70.4 46457072 0.77 8548487400 24
2035 68818987 0.85 572581 76008 30.5 2.41 57 72.1 49631106 0.77 8887524213 24
2040 71375305 0.73 511264 59663 31.6 2.41 59 73.7 52625241 0.78 9198847240 24
2045 73619543 0.62 448848 58397 32.7 2.41 61 75.3 55447449 0.78 9481803274 23
2050 75517920 0.51 379675   33.9 2.41 62 76.9 58056843 0.78 9735033990 25

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Nam Phi

Mật độ dân số của Nam Phi là 50 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 21/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Nam Phi chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Nam Phi. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Nam Phi là 1.213.662 km2.

Cơ cấu tuổi của Nam Phi

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Nam Phi có phân bố các độ tuổi như sau:

28,5% 65,8% 5,7%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 15.782.561 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (7.913.444 nam / 7.869.117 nữ)
  • 36.475.424 người từ 15 đến 64 tuổi (18.416.127 nam / 18.059.297 nữ)
  • 3.150.528 người trên 64 tuổi (1.272.734 nam / 1.877.795 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Nam Phi năm 2022 là 51,1%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Nam Phi là 42,3%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Nam Phi là 8,8%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Nam Phi là 62,9 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 60,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 66,0 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 37.371.235 người hoặc 94,31% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Nam Phi có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 2.254.717 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Nam Phi (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.