Dân số Canada

39.234.543

21/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Canada39.234.543 người vào ngày 21/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Canada hiện chiếm 0,48% dân số thế giới.
  • Canada đang đứng thứ 39 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Canada là 4 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất9.071.595 km2.
  • 81,89% dân số sống ở thành thị (31.563.358 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Canada là 40,8 tuổi.

Dân số Canada (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Canada dự kiến sẽ tăng 325.755 người và đạt 39.269.317 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 75.441 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 250.314 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Canada để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Canada vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 1.049 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 843 người chết trung bình mỗi ngày
  • 686 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Canada sẽ tăng trung bình 892 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Canada 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Canada ước tính là 38.944.775 người, tăng 326.964 người so với dân số 38.617.808 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 77.220 người. Do tình trạng di cư dân số tăng 249.744 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,987 (987 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Canada trong năm 2023:

  • 379.615 trẻ được sinh ra
  • 302.395 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 77.220 người
  • Di cư: 249.744 người
  • 19.344.989 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 19.599.786 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Canada 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Canada 1951 - 2020

Bảng dân số Canada 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 37742154 0.89 331107 242032 41.1 1.53 4 81.3 30670064 0.48 7794798739 39
2019 37411047 0.91 336485 242032 40.5 1.59 4 81.2 30376281 0.49 7713468100 39
2018 37074562 0.93 342467 242032 40.5 1.59 4 81.1 30084496 0.49 7631091040 39
2017 36732095 0.96 349151 242032 40.5 1.59 4 81.1 29793946 0.49 7547858925 38
2016 36382944 0.99 356268 242032 40.5 1.59 4 81.1 29503542 0.49 7464022049 38
2015 36026676 1.08 375822 248283 40.4 1.60 4 81.1 29212401 0.49 7379797139 37
2010 34147564 1.20 396651 265286 39.6 1.64 4 81.0 27655231 0.49 6956823603 36
2005 32164309 1.01 315185 210403 38.6 1.52 4 80.4 25869853 0.49 6541907027 35
2000 30588383 0.96 284846156707 36.8 1.56 3 79.9 24428073 0.50 6143493823 35
1995 29164152 1.15 324567 138111 34.8 1.69 3 78.1 22782132 0.51 5744212979 33
1990 27541319 1.36 359302 171843 32.9 1.62 3 77.0 21207473 0.52 5327231061 32
1985 25744810 1.06 265585 74788 31.0 1.63 3 76.7 19755707 0.53 4870921740 32
1980 24416886 1.15 271524 84127 29.2 1.73 3 76.0 18565807 0.55 4458003514 32
1975 23059265 1.53 336988 151621 27.5 1.98 3 75.9 17508653 0.57 4079480606 31
1970 21374326 1.72 349269 122223 26.1 2.61 2 75.9 16229750 0.58 3700437046 31
1965 19627980 1.92 356115 35738 25.5 3.68 2 73.2 14362464 0.59 3339583597 30
1960 17847405 2.63 434728 112960 26.5 3.88 2 69.3 12373883 0.59 3034949748 30
1955 15673763 2.68 388072 111156 27.3 3.65 2 66.0 10340832 0.57 2773019936 30

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Canada

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 37742154 0.93 343096 242032 41.1 1.53 4 81.3 30670064 0.48 7794798739 39
2025 39326966 0.83 316962 234814 42.1 1.53 4 81.8 32164167 0.48 8184437460 38
2030 40833727 0.75 301352 242454 43.0 1.53 4 82.4 33662820 0.48 8548487400 39
2035 42238715 0.68 280998 252714 43.9 1.53 5 83.1 35120468 0.48 8887524213 40
2040 43486278 0.58 249513 252645 44.8 1.53 5 84.0 36540219 0.47 9198847240 43
2045 44611365 0.51 225017 253052 45.4 1.53 5 85.0 37921907 0.47 9481803274 46
2050 45669441 0.47 211615   45.5 1.53 5 85.9 39233850 0.47 9735033990 45

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Canada

Mật độ dân số của Canada là 4 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 21/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Canada chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Canada. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Canada là 9.071.595 km2.

Cơ cấu tuổi của Canada

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Canada có phân bố các độ tuổi như sau:

15,7% 68,5% 15,9%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 5.727.741 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (2.935.974 nam / 2.791.767 nữ)
  • 24.990.458 người từ 15 đến 64 tuổi (12.633.960 nam / 12.356.499 nữ)
  • 5.789.804 người trên 64 tuổi (2.544.973 nam / 3.244.831 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Canada năm 2022 là 54,1%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Canada là 23,9%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Canada là 30,2%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Canada là 83,0 tuổi.

Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 81,1 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 84,9 tuổi.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Canada (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.