Dân số Bermuda

63.874

20/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Bermuda63.874 người vào ngày 20/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Bermuda hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Bermuda đang đứng thứ 0 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Bermuda là 1.277 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất50 km2.
  • 100,00% dân số sống ở thành thị (60.256 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Bermuda là 0,0 tuổi.

Dân số Bermuda (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Bermuda dự kiến sẽ giảm -134 người và đạt 63.864 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến 0 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -134 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Bermuda để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Bermuda vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 0 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 0 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Bermuda sẽ giảm trung bình 0 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Bermuda 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Bermuda ước tính là 64.006 người, giảm -115 người so với dân số 64.132 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến 0 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -115 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,000 (0 nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Bermuda trong năm 2023:

  • 0 trẻ được sinh ra
  • 0 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 0 người
  • Di cư: -115 người
  • 0 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 64.006 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Bermuda 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Bermuda 1951 - 2020

Bảng dân số Bermuda 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2019 62506 -0.4 -250 1250 97.3 60833 0.00 7713468100 206
2018 62756 -0.46 -293 1255 97.3 61070 0.00 7631091040 206
2017 63049 -0.49 -313 1261 97.3 61349 0.00 7547858925 206
2016 63362 -0.52 -330 1267 97.3 61666 0 7464022049 205
2015 63692 -0.52 -339 1274 97.3 62003 0 7379797139 205
2010 65389 -0.26 -174 1308 97.8 63956 0 6956823603 205
2005 66257 0.38 249 1325 98.3 65130 0 6541907027 205
2000 65012 0.49 314 1300 98.5 64028 0 6143493823 205
1995 63442 0.58 362 1269 98.8 62696 0 5744212979 205
1990 61634 0.67 406 1233 98.9 60930 0 5327231061 204
1985 59602 0.7 406 1192 98.9 58920 0 4870921740 204
1980 57573 0.77 435 1151 99 56992 0 4458003514 203
1975 55400 1.06 567 1108 99.3 54990 0 4079480606202
1970 52565 1.25 635 1051 99.5 52286 0 3700437046 200
1965 49388 1.89 882 988 82.5 40755 0 3339583597197
1960 44979 2.02 854 900 99.9 44946 0 3034949748 198
1955 40708 1.79 690 814 N.A. N.A. 0 2773019936 197

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Bermuda

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cư% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 62278 -0.45 -283 1246 97.4 60639 0 7794798739 206
2025 61510 -0.25 -154 1230 97.6 60045 0 8184437460206
2030 60492 -0.33 -204 1210 98 59273 0 8548487400 208
2035 59164 -0.44 -266 1183 98.4 58225 0 8887524213 208
2040 57513 -0.56 -330 1150 98.9 56866 0 9198847240 208
2045 55513 -0.71 -400 1110 99.4 55196 0 9481803274 209
2050 53278 -0.82 -447 1066 N.A. N.A. 0 9735033990 210

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Bermuda

Mật độ dân số của Bermuda là 1.277 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 20/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Bermuda chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Bermuda. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Bermuda là 50 km2.

Cơ cấu tuổi của Bermuda

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Bermuda có phân bố các độ tuổi như sau:

18,0% 67,0% 15,1%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 11.308 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (5.692 nam / 5.616 nữ)
  • 42.146 người từ 15 đến 64 tuổi (20.802 nam / 21.344 nữ)
  • 9.478 người trên 64 tuổi (3.944 nam / 5.535 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Bermuda (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.