Dân số Vanuatu

345.417

21/11/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Vanuatu345.417 người vào ngày 21/11/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Vanuatu hiện chiếm 0,00% dân số thế giới.
  • Vanuatu đang đứng thứ 181 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Vanuatu là 28 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất12.183 km2.
  • 26,01% dân số sống ở thành thị (80.991 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Vanuatu là 19,7 tuổi.

Dân số Vanuatu (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Vanuatu dự kiến sẽ tăng 7.819 người và đạt 346.243 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 7.843 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -24 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Vanuatu để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Vanuatu vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 26 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 5 người chết trung bình mỗi ngày
  • 0 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Vanuatu sẽ tăng trung bình 21 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Vanuatu 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Vanuatu ước tính là 338.406 người, tăng 7.766 người so với dân số 330.606 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 7.791 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -25 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,026 (1.026 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Vanuatu trong năm 2023:

  • 9.531 trẻ được sinh ra
  • 1.740 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 7.791 người
  • Di cư: -25 người
  • 171.374 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 167.032 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Vanuatu 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Vanuatu 1951 - 2020

Bảng dân số Vanuatu 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 307145 2.42 7263 120 21.1 3.80 25 24.4 75025 0.00 7794798739 181
2019 299882 2.46 7202 120 20.8 3.96 25 24.4 73139 0.00 7713468100 181
2018 292680 2.51 7170 120 20.8 3.96 24 24.4 71301 0.00 7631091040 181
2017 285510 2.58 7180 120 20.8 3.96 23 24.3 69511 0.00 7547858925 182
2016 278330 2.66 7200 120 20.8 3.96 23 24.3 67768 0.00 7464022049 182
2015 271130 2.80 6984 357 20.8 4.00 22 24.4 66048 0.00 7379797139 183
2010 236211 2.45 5386 -655 21.2 4.20 19 24.5 57802 0.00 6956823603 184
2005 209282 2.50 4862 -515 19.8 4.40 17 23.1 48362 0.00 6541907027 184
2000 184972 1.92 3363-1477 18.8 4.59 15 21.7 40109 0.00 6143493823 184
1995 168158 2.79 4317 -190 18.5 4.83 14 20.2 33923 0.00 5744212979 185
1990 146573 2.43 3318 -723 18.1 5.04 12 18.7 27443 0.00 5327231061 186
1985 129984 2.37 2877 -801 17.7 5.40 11 16.7 21743 0.00 4870921740 187
1980 115597 2.97 3148 -87 17.5 5.75 9 14.7 17045 0.00 4458003514 188
1975 99859 3.18 2896 155 17.3 6.11 8 13.4 13378 0.00 4079480606 187
1970 85377 2.83 2221 -243 17.3 6.46 7 12.3 10524 0.00 3700437046 189
1965 74270 3.12 2116 -130 16.8 7.00 6 11.3 8416 0.00 3339583597 191
1960 63689 3.01 1754 -176 16.8 7.35 5 10.4 6627 0.00 3034949748 190
1955 54921 2.86 1445 -179 16.8 7.60 5 9.5 5243 0.00 2773019936 191

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Vanuatu

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 307145 2.53 7203 120 21.1 3.80 25 24.4 75025 0.00 7794798739 181
2025 344305 2.31 7432 0 21.7 3.80 28 24.8 85244 0.00 8184437460 181
2030 383373 2.17 7814 0 22.7 3.80 31 25.3 96979 0.00 8548487400 179
2035 424537 2.06 8233 0 23.8 3.80 35 26.0 110539 0.00 8887524213 178
2040 467519 1.95 8596 0 24.7 3.80 38 27.0 126158 0.01 9198847240 176
2045 511739 1.82 8844 0 25.7 3.80 42 28.1 143921 0.01 9481803274 175
2050 556756 1.70 9003   26.5 3.80 46 29.3 163020 0.01 9735033990 175

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Vanuatu

Mật độ dân số của Vanuatu là 28 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 21/11/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Vanuatu chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Vanuatu. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Vanuatu là 12.183 km2.

Cơ cấu tuổi của Vanuatu

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Vanuatu có phân bố các độ tuổi như sau:

29,6% 66,1% 4,3%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 81.089 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (41.408 nam / 39.681 nữ)
  • 181.001 người từ 15 đến 64 tuổi (92.110 nam / 88.891 nữ)
  • 11.665 người trên 64 tuổi (5.927 nam / 5.738 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Vanuatu năm 2022 là 69,2%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Vanuatu là 62,9%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Vanuatu là 6,3%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Vanuatu là 70,7 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 68,5 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 73,3 tuổi.

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 164.248 người hoặc 85,25% dân số trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Vanuatu có thể đọc và viết. Theo đó khoảng 28.418 người lớn không biết chữ.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Vanuatu (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.