Dân số Quần đảo Solomon

761.212

10/10/2024

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Quần đảo Solomon761.212 người vào ngày 10/10/2024 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Quần đảo Solomon hiện chiếm 0,01% dân số thế giới.
  • Quần đảo Solomon đang đứng thứ 166 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Quần đảo Solomon là 27 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất27.931 km2.
  • 26,03% dân số sống ở thành thị (178.057 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Quần đảo Solomon là 19,6 tuổi.

Dân số Quần đảo Solomon (năm 2024 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.org

Trong năm 2024, dân số của Quần đảo Solomon dự kiến sẽ tăng 16.249 người và đạt 764.825 người vào đầu năm 2025. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 17.897 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -1.648 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Quần đảo Solomon để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Quần đảo Solomon vào năm 2024 sẽ như sau:

  • 59 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 10 người chết trung bình mỗi ngày
  • -5 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Quần đảo Solomon sẽ tăng trung bình 45 người mỗi ngày trong năm 2024.

Nhân khẩu Quần đảo Solomon 2023

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Quần đảo Solomon ước tính là 748.522 người, tăng 16.151 người so với dân số 732.327 người năm trước. Năm 2023, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 17.799 người. Do tình trạng di cư dân số giảm -1.648 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,034 (1.034 nam trên 1.000 nữ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế giới năm 2023 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.

Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Quần đảo Solomon trong năm 2023:

  • 21.398 trẻ được sinh ra
  • 3.599 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 17.799 người
  • Di cư: -1.648 người
  • 380.517 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023
  • 368.005 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023

Biểu đồ dân số Quần đảo Solomon 1950 - 2020

Lưu ý: Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời gian ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút khác biệt với các số liệu ở trên.

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Quần đảo Solomon 1951 - 2020

Bảng dân số Quần đảo Solomon 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 686884 2.55 17061 -1600 19.9 4.44 25 23.2 159686 0.01 7794798739 166
2019 669823 2.60 16966 -1600 19.6 4.44 24 23.0 153795 0.01 7713468100 166
2018 652857 2.64 16818 -1600 19.6 4.44 23 22.7 148021 0.01 7631091040 166
2017 636039 2.68 16601 -1600 19.6 4.44 23 22.4 142360 0.01 7547858925 166
2016 619438 2.71 16320 -1600 19.6 4.44 22 22.1 136808 0.01 7464022049 167
2015 603118 2.70 15051 -1600 19.6 4.44 22 21.8 131361 0.01 7379797139 167
2010 527861 2.35 11589 -2851 19.5 4.40 19 20.0 105810 0.01 6956823603 169
2005 469918 2.63 11452 -1689 19.1 4.60 17 17.8 83789 0.01 6541907027 169
2000 412660 2.81 10676-1057 18.7 4.91 15 15.8 65246 0.01 6143493823 172
1995 359281 2.87 9483 -1336 17.9 5.53 13 14.7 52678 0.01 5744212979 174
1990 311866 2.87 8216 -1701 17.0 6.13 11 13.7 42649 0.01 5327231061 174
1985 270788 3.27 8048 -684 16.2 6.43 10 12.4 33669 0.01 4870921740 174
1980 230546 3.58 7429 -483 16.3 7.04 8 10.6 24390 0.01 4458003514 174
1975 193402 3.83 6630 86 16.3 7.24 7 9.1 17651 0.00 4079480606 175
1970 160250 3.21 4687 292 18.2 6.54 6 8.9 14293 0.00 3700437046 175
1965 136816 3.03 3793 472 18.3 6.40 5 7.2 9914 0.00 3339583597 175
1960 117849 2.93 3169 630 18.3 6.40 4 5.8 6798 0.00 3034949748 174
1955 102002 2.58 2442 565 18.6 6.40 4 4.7 4774 0.00 2773019936 175

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Quần đảo Solomon

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng
2020 686884 2.64 16753 -1600 19.9 4.44 25 23.2 159686 0.01 7794798739 166
2025 773420 2.40 17307 -1600 20.4 4.44 28 24.7 190885 0.01 8184437460 166
2030 864605 2.25 18237 -1600 21.1 4.44 31 26.0 224934 0.01 8548487400 164
2035 962630 2.17 19605 -1600 22.0 4.44 34 27.2 261385 0.01 8887524213 164
2040 1067653 2.09 21005 -1600 22.9 4.44 38 28.1 300118 0.01 9198847240 162
2045 1177277 1.97 21925 -1600 23.8 4.44 42 29.0 341651 0.01 9481803274 162
2050 1290216 1.85 22588   24.6 4.44 46 29.9 385392 0.01 9735033990 160

Nguồn: DanSo.org

Dữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Mật độ dân số Quần đảo Solomon

Mật độ dân số của Quần đảo Solomon là 27 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 10/10/2024. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Quần đảo Solomon chia cho tổng diện tích đất của đất nước. Tổng diện tích là tổng diện tích đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Quần đảo Solomon. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hợp Quốc, tổng diện tích đất của Quần đảo Solomon là 27.931 km2.

Cơ cấu tuổi của Quần đảo Solomon

(Cập nhật...)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Quần đảo Solomon có phân bố các độ tuổi như sau:

37,8% 58,3% 3,9%
- dưới 15 tuổi
- từ 15 đến 64 tuổi
- trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 227.559 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (117.133 nam / 110.426 nữ)
  • 351.074 người từ 15 đến 64 tuổi (178.830 nam / 172.250 nữ)
  • 23.407 người trên 64 tuổi (11.451 nam / 11.957 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị một mô hình đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như chúng ta đã sử dụng ở trên: dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên.

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2022)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc là tỷ lệ của những người không có khả năng lao động (người phụ thuộc) trên lực lượng lao động của một quốc gia. Phần phụ thuộc bao gồm dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến 64 tuổi.

Tổng tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Quần đảo Solomon năm 2022 là 76,6%.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc là tỷ lệ người dưới độ tuổi lao động (dưới 15 tuổi) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc ở Quần đảo Solomon là 69,8%.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc là tỷ lệ người trên độ tuổi lao động (65+) so với lực lượng lao động của một quốc gia.

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Quần đảo Solomon là 6,8%.

Tuổi thọ (2022)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời gian từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi.

Tổng tuổi thọ (cả hai giới tính) ở Quần đảo Solomon là 70,9 tuổi.

Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số thế giới (72 tuổi).

Tuổi thọ trung bình của nam giới là 69,4 tuổi.

Tuổi thọ trung bình của nữ giới là 72,5 tuổi.

số liệu không khớp, sai, ...

Lên trên ↑

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Quần đảo Solomon (1955 - 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác).

Nguồn: Số liệu trên danso.org được xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc.